ĐỀ ÔN TẬP SỐ 6. Bài 1. Giải phương trình: Giải hệ phương trình: Cho phương trình (m là tham số). Tìm m để phương trình có hai nghiệm thỏa mãn . Bài 2. Cho biểu thức: Rút gọn A. Tính giá trị của A khi x = 4 - 2 . Bài 3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d): y = 2( m – 2)x + m - 3 và parabol Tìm m để đường thẳng d đi qua điểm A (-1;3) Tìm m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1 , x2 trái dấu ( với (d) là ở đề bài cho). Bài 4. Cho đường tròn tâm (O), đường kính AB = 2R. Trên đường thẳng AB lấy điểm H sao cho B nằm giữa A và H (H không trùng với B), qua H dựng đường thẳng d vuông góc với AB. Lấy C cố định thuộc đoạn thẳng OB (C không trùng với O và B). Qua điểm C kẻ đường thẳng a bất kì cắt đường tròn (O) tại hai điểm E và F (a không trùng với AB). Các tia AE và AF cắt đường thẳng d lần lượt tại M, N. a) Chứng minh tứ giác BEMH nội tiếp đường tròn. b) Chứng minh:AFB AHN và đường tròn ngoại tiếp tam giác AMN luôn đi qua một điểm cố định khác A khi đường thẳng a thay đổi . c) Cho AB = 4cm; BC = 1cm; HB = 1 cm. Tìm giá trị nhỏ nhất của diện tích tam giác AMN. Bài 5. Với a, b, c là các số dương thỏa mãn điều kiện . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức HƯỚNG DẪN GIẢI. BÀI NỘI DUNG 1 a) Ta có: a – b + c = 0. Vậy phương trình có hai nghiệm b) Hệ đã cho tương đương với hệ : Û Vậy hệ phương trình có nghiệm . c) Điều kiện PT có 2 nghiệm không âm là Theo hệ thức Vi-ét: . Ta có (thoả mãn) a) Ta có: b) Ta có: nên Vậy A = ==. a) Vì (d) đi qua điểm A(-1;3) nên thay vào hàm số: ta có:. b) Hoành độ giao điểm của (d) và (P) là nghiệm của phương trình: (1). Để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt thì (1) phải có hai nghiệm phân biệt . Vì (x1; y1) và (x2; y2) là tọa độ giao điểm của (d) và (P) nên x1; x2 là nghiệm của phương trình (1) và , . Theo hệ thức Vi-et ta có: .Thay y1,y2 vào ta có: (thỏa mãn ) hoặc (không thỏa mãn ) Vậy thỏa mãn đề bài. Hình vẽ a) Do AD, BE là đường cao của ∆ABC (giả thiết) nên : và Xét tứ giác AEDB có nên bốn điểm A, E, D, B cùng thuộc đường tròn đường kính AB. Tâm I của đường tròn này là trung điểm của AB. b) Xét đường tròn (I) ta có: (cùng chắn cung ) Xét đường tròn (O) ta có: (cùng chắn cung ) Suy ra: (do có hai góc đồng vị bằng nhau). c) Cách 1: Gọi H là trực tâm của tam giác ABC. *) Xét tứ giác CDHE ta có : (do ) (do ) suy ra , do đó CDHE nội tiếp đường tròn đường kính CH. Như vậy đường tròn ngoại tiếp ∆CDE chính là đường tròn đường kính CH, có bán kính bằng . *) Kẻ đường kính CK, ta có: (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O) , mà (giả thiết) nên KA // BH (1) chứng minh tương tự cũng có: BK // AH (2) Từ (1) và (2), suy ra AKBH là hình bình hành. Vì I là trung điểm của AB từ đó suy ra I cũng là trung điểm của KH, lại có O là trung điểm của CK vậy nên (t/c đường trung bình) Do AB cố định, nên I cố định suy ra OI không đổi. Vậy khi điểm C di chuyển trên cung lớn AB thì độ dài bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác CDE luôn không đổi. C/m được hai tam giác CDE và CAB đồng dạng => Không đổi vì AB cố định. Để SCDE max thì SABC max ó CH max ó C la điểm chính giữa cua cung BC Hình vẽ 4c) Cách 2: Gọi H là trực tâm của tam giác ABC (1’) Kẻ đường kính AK suy ra K cố định và (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O)). (2’) Từ (1’) và (2’) suy ra: BH//KC; CH//KB. Suy ra BHCK là hình hình hành. . Mà BK không đổi (do B, K cố định) nên CH không đổi. c/m tứ giác CDHE nội tiếp đường tròn đường kính CH. => đpcm Từ Theo BĐT Cô-si ta có: Suy ra: Dấu “=” xảy ra Vậy MaxQ = .
Tài liệu đính kèm: