Đề ôn tập kiểm tra 1 tiết lần 1 học kỳ I môn Hóa học Lớp 12 - Trường THPT Lại Sơn

doc 2 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 25/07/2022 Lượt xem 199Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập kiểm tra 1 tiết lần 1 học kỳ I môn Hóa học Lớp 12 - Trường THPT Lại Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề ôn tập kiểm tra 1 tiết lần 1 học kỳ I môn Hóa học Lớp 12 - Trường THPT Lại Sơn
Sở GD - ĐT Tỉnh Kiên Giang	ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 1 – HKI
 Trường THPT Lại Sơn	Môn: Hóa 12.
Câu 1: Chất thuộc loại monosaccarit là 
	A. glucozơ.	B. saccarozơ.	C. xenlulozơ.	D. tinh bột.
Câu 2: Điều khẳng định nào sau đây không đúng về Glucôzo?
 A. Glucozo chỉ tồn tại ở dạng mạch hở.	B. Glucozo có phản ứng tráng bạc.
 C. Glucozo có nhiều trong quả nho chín.	D. Glucozo tan tốt trong nước.
Câu 3: Este C2H5COOCH3 phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm hữu cơ là 
	A. HCOOH và C2H5COONa.	B. CH3ONa và C2H5COONa.
	C. CH3COONa và C2H5OH.	D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 4: Chất hữu cơ (X) mạch thẳng, có công thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam (X) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,4 gam muối. Công thức cấu tạo đúng của (X) là 
	A. C2H5COOCH3	B. CH3COOC2H5	C. HCOOC3H7	D. CH3COOCH3
Câu 5: Công thức phân tử và công thức cấu tạo của xenlulozơ lần lượt là:
	A. (C6H10O5)n, [C6H7O2(OH)2]n.	B. (C6H10O5)n, [C6H7O2(OH)3]n. 
	C. [C6H7O2(OH)3]n, (C6H10O5)n. 	D. (C6H12O6)n, [C6H7O2(OH)3]n.
Câu 6: Tinh bột là nguyên liệu được sử dụng nhiều để sản xuất rượu etylic. Từ 10kg gạo nếp (có 80% tinh bột), khi lên men sẽ thu được bao nhiêu lít rượu? Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 75 % và khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml
	A. 4,1 lít.	B. 4, 26 lít.	C. 4,3 lít.	D. 4,5 lít.
Câu 7: Chất không tham gia phản ứng tráng bạc là
	A. Tinh bột.	B. etanal.	C. glucozơ.	D. anđehit axetic.
Câu 8: Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhóm -CHO, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
	A. Cu(OH)2/NaOH, đun nóng.	B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
	C. AgNO3/dung dịch NH3, đun nóng.	D. kim loại Na.
Câu 9: Từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều chế được bao nhiêu lit ancol etylic 450 (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 64,8%, khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất D=0,8g/ml) 
	A. 15775 	B. 3680 	C. 8178 	D. 10222
Câu 10: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 0,06M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là: (cho C=12, H=1, O=16, Na=23)
	A. 17,8 gam	B. 18,24 gam	C. 16,68 gam	D. 38 gam
Câu 11: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức cấu tạo của X là
	A. CH3COOC2H5. 	B. C2H3COOC2H5.	C. C2H5COOCH3.	D. CH3COOCH3.
Câu 12: Xà phòng hóa m gam hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 cần 300 ml dung dịch NaOH nồng độ 0,1M. Giá trị của m là 
	A. 2,64	B. 4,44	C. 2,22	D. 5,28
Câu 13: X là một este đơn chức, có tỉ khối hơi đối với O2 là 2,75. Thủy phân hoàn toàn 19,36 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 18,04 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho C=12, H=1, O=16, Na=23)
	A. C2H5COOCH3.	B. CH3COOC2H5.	C. HCOOCH2CH2CH3.	D. CH3COOCH3.
Câu 14: Khối lượng phân tử trung bình của xelulozơ trong sợi bông là 48.600.000 đvC. Vậy số gốc glucozơ có trong xenlulozơ là ?
A. 250.000	B. 350.000	C. 400.000	D. 300.000
Câu 15: Cho các chất: CH3COOH (A), C2H5COOH (B) , CH3COOCH3 (C), C2H5OH (D). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là
	A. (B), (A), (D), (C). 	B. (C), (D), (A), (B).	
	C. (C), (D), (B), (A). 	D. (C), (B), (A), (D). 
Câu 16: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể tham gia phản ứng
	A. tráng bạc.	B. với nước brom.	
	C. thủy phân.	D. với Cu(OH)2.
Câu 17: Cho 54,72 gam saccarozơ thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit, sau đó trung hòa bằng dung dịch NaOH dư. Tiến hành phản ứng tráng gương hoàn toàn lượng hỗn hợp trên thì thu được bao nhiêu gam Ag?
A. 23,04 gam	B. 138,24 gam	C. 46,08 gam	D. 69,12 gam
Câu 18: Trong các phát biểu sau, 
(1) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột 
(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cấu tạo của gốc glucozơ 
(3) Khi thủy phân đến cùng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.
(4) Khi thủy phân đến cùng, tinh bột và xenlulozơ đều cho glucozơ.
Số phát biểu đúng là: 
	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 19: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
	A. 1.	B. 3.	C. 2.	D. 4.
Câu 20: Công thức cấu tạo thu gọn của tripanmitin là
	A. (C17H33COO)3C3H5.	B. (C17H35COO)3C3H5. 
	C. (C15H31COO)3C3H5	 	D. C3H5(COOC17H35)3.
Câu 21: Xà phòng hóa hoàn toàn 25,9 gam CH3COOCH3 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là (cho C = 12, H = 1, O = 16)
	A. 27,8.	B. 28,7.	C. 14,35.	D. 15,34.
Câu 22: Để biến một số dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình nào sau đây ?
	A. làm lạnh 	B. xà phòng hoá 	
	C. cô cạn ở nhiệt độ cao 	D. hiđro hoá (có xúc tác Ni)
Câu 23: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với một lượng vừa đủ AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là:
	A. 9.	B. 36.	C. 27. 	D. 18.
Câu 24: Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ, thu được sản phẩm là
	A. glucozơ. 	B. fructozơ.	C. saccarozơ.	D. glixerol.
Câu 25: Trong các phát biểu sau, 
(1) Đường fructozơ có vị ngọt hơn đường mía. 
(2) Xenlulozơ được tạo bởi các gốc β-glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glicozit. 
(3) Enzim xúc tác cho phản ứng thuỷ phân saccarozơ thành glucozơ và fructozơ. 
(4) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng tạo ra Ag kết tủa. 
Số phát biểu đúng là: 
	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 26: Để phân biệt dung dịch các chất riêng biệt gồm: tinh bột, saccarozơ, glucozơ, người ta dùng một thuốc thử nào dưới đây?
 A. dung dịch AgNO3/NH3	B. dung dịch iot
 C. dung dịch HCl	D. Cu(OH)2/OH-
Câu 27: Cho 9 gam glucozo thực hiện phản ứng tráng gương. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 18,0	B. 5,4.	C. 8,10	D. 10,8
Câu 28: Cho một este no, đơn chức có %C = 54,55. Công thức phân tử là:
A. C4H6O2	B. C2H4O2	C. C4H8O2	D. C3H6O2
Câu 29: Biết từ xenlulozơ sản xuất xenlulozơ trinitrat có độ hao hụt 20%. Cho 4,05 kg xenlulozơ tác dụng với HNO3 dư có xúc tác H2SO4 đặc thì thu được m gam xenlulozơ trinitrat?
A. 4,658 kg	B. 26,543 kg	C. 7,425 kg	D. 5,94 kg
Câu 30: Nhóm chất đều tham gia phản ứng thuỷ phân là: 
	A. Saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ.	B. Saccarozơ, glucozơ. 
	C. Saccarozơ, glucozơ, tinh bột.	D. Tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ	

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_tap_kiem_tra_1_tiet_lan_1_hoc_ky_i_mon_hoa_hoc_lop_12.doc