Đề ôn tập Hóa học vô cơ - Đề 2 (Kèm đáp án)

docx 2 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 25/07/2022 Lượt xem 206Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập Hóa học vô cơ - Đề 2 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề ôn tập Hóa học vô cơ - Đề 2 (Kèm đáp án)
ÔN TẬP HÓA VÔ CƠ 2 (trích đề thi thử THPT QG 2016)
Câu 1: Cho 7,84 gam Fe vào 200 ml dung dịch chứa HCl 1,5M và HNO3 0,5M, thấy thoát ra khí NO (khí duy nhất) và thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được m gam chất rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là
A. 48,45.	B. 56,01.	C. 43,05.	D. 53,85.
Câu 2: Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca2+ ; 0,2 mol Mg2+ ; 0,4 mol Cl- và a mol HCO3-. Đun dung dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là
	A. 29,0 gam	B. 32,5 gam	C. 37,4 gam	D. 35,2 gam.
Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe2O3 và CuO vào 90 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và kim loại Z. Cho Y tác dụng hết với KOH dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là
	A. 4,5.	B. 3,6.	C. 5,4.	D. 2,8.
Câu 4: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
	A. Giấm ăn.	B. Xút.	C. Cồn.	D. Muối ăn.
Câu 5: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu được dung dịch Y. Trung hòa hoàn toàn Y cần 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư thu được 16,76 gam kết tủa. Giá trị m là
	A.3,82 gam.	B. 16,76 gam.	C. 5,46 gam.	D. 8,38 gam.
Câu 6: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 0,552m gam chất rắn chưa tan. Tách bỏ phần chưa tan, cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 107,7 gam kết tủa. Giá trị của m là:
	A. 50,00 gam.	B. 40,16 gam.	C. 52,40 gam.	D. 66,88 gam
Câu 7: X là hỗn hợp gồm Al và 2 oxit sắt, trong đó oxi chiếm 13,71% khối lượng hỗn hợp. Tiến hành nhiệt nhôm (không có không khí) m gam rắn X được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư thấy có H2 thoát ra và có 1,2 mol NaOH tham gia phản ứng, chất rắn còn lại không tan có khối lượng là 28 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là 
 A. 70,00	B. 88,88	C. 67,72	D. 112,24
Câu 8: Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 14,56 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 17,65.	B. 24,50.	C. 29,90.	D. 35,30.
Câu 9: Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là
A. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag.	B. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe.
C. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu.	D. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag.
Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu được 2,87 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 2,4 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Giá trị của m là
A. 11,88.	B. 10,8.	C. 6,48.	D. 8,64.
Câu 11: Hỗn hợp X gồm 4,48 gam Fe, 8,0 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành sắt), thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4x mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được x mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,40.	B. 3,24.	C. 7,02.	D. 3,78.
Câu 12: Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào lượng vừa đủ dung dịch KHSO4 thu được dung dịch Z chỉ chứa 4 ion (không kể H+ và OH- của H2O) và 16,8 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 3 khí, trong đó có hai khí có cùng phân tử khối và một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của T so với H2 là 19,2. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 400.	B. 396.	C. 379.	D. 394.
Câu 13: Cho m gam gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng). Hòa tan hoàn toàn dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và a gam hỗn hợp khí A (trong A có 0,03 gam H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH thì thu được 5,712 lít H2 (đktc). Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 1,55.	B. 1,45.	C. 3,0.	D. 2,45.
Câu 14: Hòa tan hết 20,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) bằng dung dịch A chứa hỗn hợp b mol HCl và 0,2 mol HNO3 (vừa đủ) thu được 1,344 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 83,29.	B. 76,81.	C. 70,33.	D. 78,97.
Câu 15: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y:
 Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
A. CuO (rắn) + CO (khí) Cu+ CO2 B. NaOH + NH4Cl (rắn) NH3­+ NaCl + H2O
C. Zn + H2SO4( loãng) ZnSO4 + H2 D. K2SO3( rắn) + H2SO4 K2SO4 + SO2↑ + H2O
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu vào dung dịch chứa 0,48 mol HNO3, khuấy đều thu được V lít hỗn hợp khí gồm NO2, NO (đktc) và dung dịch X chứa hai chất tan. Cho tiếp 200 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung tiếp đến khối lượng không đổi thu được 25,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 1,792.	B.  3,584.	C. 5,376.	D. 2,688.
Câu 17: Cho m gam Fe tác dụng với khí O2, sau một thời gian thu được 9,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO và Fe. Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam X trong 200 ml dung dịch HNO3 3M (dư) đun nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho 175 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 2,24.	B. 3,36.	C. 1,12.	D. 4,48.
Câu 18: . Cho 3,87 gam hh A gồm Mg và Al vào 250 ml dd X chứa hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dd B và 4,368 lít H2 (đktc). Cho B tác dụng với V lít dd chứa hh NaOH 0,2M và KOH 0,3M thu được kết tủa lớn nhất. Giá trị V là:
A. 5 lít.	B. 1 lít.	C. 10 lít.	D. 2 lít.
Câu 19: . Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 45.	B. 50.	C. 55.	D. 60.
Câu 20: Cho hỗn hợp X gồm SO2 và O2 theo tỉ lệ số mol 1:1 đi qua V2O5 nung nóng thu được hỗn hơp Y có khối lượng 19,2 gam. Hòa tan hỗn hơp Y trong nước sau đó thêm Ba(NO3)2 dư thu đươc kết tủa có khối lượng 37,28 gam. Tính hiêu suất phản ứng giữa SO2 và O2?
A. 60%	B. 40%	C. 75%	D. 80%

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_tap_hoa_hoc_vo_co_de_2_kem_dap_an.docx