Đề ôn tập hè cho học sinh Lớp 2 lên 3 môn Tiếng Việt - Đề số 3

doc 2 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 19/07/2022 Lượt xem 232Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập hè cho học sinh Lớp 2 lên 3 môn Tiếng Việt - Đề số 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề ôn tập hè cho học sinh Lớp 2 lên 3 môn Tiếng Việt - Đề số 3
ĐỀ SỐ 3
Bài 1. Em hãy chỉ ra những từ không chỉ người, vật trong các từ sau: con cua, cái ghế, đỏ chót, em bé, củ khoai, chạy nhảy, nhà tầng, sóng biển, dỗ dành, cô giáo, vàng hoe, cao vút, quyển vở, cây bàng, héo rũ.
Bài 2. Điền tiếp ý của em để mỗi dòng thành câu.
Bạn thân của em là
.. là giáo viên.
Đồ chơi em thích nhất là ..
Món ăn em thích nhất là ..
 là loài hoa em thích nhất.
  là môn học em thích nhất.
Bạn ấy là .
.. là món quà em được thưởng.
Bà nội em là 
.. là đồ dùng học tập.
Bài 3. Em hãy gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai? ( con gì? ), gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi làm gì?
Anh dỗ dành em bé.
Chị nâng bé dậy.
Bà chia quà cho các cháu.
Lan lấy sách và bút ra.
Bố đi cày ruộng xa.
Mẹ nấu cơm trong bếp
Em học bài trong nhà.
Em bé ngủ trên võng.
Chú mèo vờn cuộn len.
 Bác Tư cho em một chùm nho.
Bài 4. Điền vào chỗ trống.
a. Điền l hay n:
....ăm ...ay......an ....ên tám tuổi......an chăm .....o.....uyện chữ......an .....ắn......ót
không sai .....ỗi.....ào.
b. Điền c, k ,hay q:
.....ái....ành......ong .......ueo.....ủa......ây.....uất......ảnh.......ia đẹp .......úa, iên ầm ái éo do dự không dám ắt.
Bài 5. Điền từ trái nghĩa thích hợp vào ô trống.
Chị ngã em 
Kính  nhường dưới.
.. ấm ngoài êm.
Lá lành đùm lá .
Gần mực thì  gần đèn thì sáng.
Bài 6. Em hãy viết một đoạn văn ngắn 5 – 7 câu viết về một người bạn mà em có ấn tượng nhất.
ĐỀ SỐ 4
Bài 1. Đặt câu hỏi phù hợp cho các câu sau đây
1, Con chim làm tổ trên cây.
2, Chiều nay, lớp em liên hoan.
3, Nam bị ngã vì đường trơn quá.
4, Em tưới nước để cây không bị héo.
5, Đàn trâu đi về làng thật chậm.
6, Cháu học bài vào 8 giờ tối.
7, Cô Lan ôm tập vở để thưởng cho chúng em.
8, Vì bất cẩn, Huy trượt chân ở dưới sân.
9, Bố đưa em đi Sầm Sơn vào năm ngoái.
10, Mẹ đang trồng rau ở ngoài vườn.
Bài 2. Tìm từ chỉ sự vật và từ chỉ hoạt động trong đoạn thơ sau:
Tiếng gà
Giục quả na
Mở mắt tròn xoe
Cây dừa sải tay bơi
Ngọn mùng tơi nhảy múa.
Bài 3. Điền vào chỗ chấm.
A, l hay n:
- ..... ắp ..... ỡi ..... ê	
- .....ém .....ựu đạn	
- ..... àm .....ại .....ăm .....ần .....ữa.
B, s hay x:
Mới áng ớm, .uân đã .ắn tay áo lội .uống ông gần nhà.
Bài 4. Em hãy tìm tiếng phù hợp để ghép thành từ có nghĩa.
Học: 
Chạy: 
Đi: 
Áo: .
Bài 5. Em hãy tìm những từ viết sai chính tả và sửa lại cho đúng.
A, 	Tự sa sưa thuở nào	B, 	Tiếng giừa lại rịu nắng trưa
Trong rừng sanh xâu thẳm	Gọi đàn dó đến cùng giừa múa gieo
Đôi bạn xống bên nhau	 	Trời trong đầy tiếng dì dào
Bê Vàng và Dê Trắng.	Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.
Bài 6. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào vị trí thích hợp.
Bên rìa thị trấn nhỏ có một mảnh vườn cũ bỏ hoang ( ) Trong vườn là một ngôi nhà cũ ( ) và Pippi Tất dài sống trong ngôi nhà đó ( ) Cô bé lên chín ( ) sống hoàn toàn một mình ( ) Pippi không cha ( ) không mẹ - thật tình như thế lại rất hay.
Bài 7. Em hãy viết một đoạn văn ngắn 5 – 7 viết về một loài hoa ở vườn trường mà em thích nhất.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_tap_he_cho_hoc_sinh_lop_2_len_3_mon_tieng_viet_de_so_3.doc