Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2012-2013

doc 29 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 19/07/2022 Lượt xem 139Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2012-2013
TUẦN 17
Thứ Hai, ngày 10 tháng 12 năm 2012
Tập đọc - Kể chuyện
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. Mục tiêu
 A. Tập đọc
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
 - Hiểu ND : Ca ngợi sự thông minh của mồ côi ( Trả lời được các CH trong SGK ) 
 B. Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
 - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
 * KNS: - Tư duy sáng tạo
 - Ra quyết định và giải quyết vấn đề.
 - Lắng nghe tích cực
II. Đồ dùng dạy học:
 * GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK 
 * HS: SGK.
III. Phương pháp dạy học
 - Trực quan, đàm thoại, giảng giải, kể chuyện
IV. Hoạt động dạy học:
Tập đọc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 - Ổn định: Cho HS
 - Kiểm tra bài cũ: Về quê ngoại
+ Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài và hỏi:
+ Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? Câu nào cho em biết điều đó ?
 + Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu ?
+ GV nhận xét và cho điểm.
1. Giới thiệu bài: Truyện mồ côi xử kiện các em học hôm nay là một truyện cổ tích rất hay của dân tộc Nùng. Qua câu chuyện này, các em sẽ thấy chàng nông dân có tên là Mồ côi xử kiện rất thông minh, làm cho mọi người có mặt trong phiên xử phải ngạc nhiên, bất ngờ như thế nào.
2. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
 - GV đọc diễn cảm
 - Cho HS quan sát tranh minh họa bài đọc: chàng Mồ côi ngồi trên ghế quan tòa xử vụ kiện 
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai.
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
-Theo dõi HS đọc, nhắc nhở HS nghỉ hơi rõ, rành rẽ sau các dấu hai chấm và chấm xuống dòng ở các đoạn đối thoại.
- Giúp HS nắm nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK 
+ Yêu cầu Hs đọc phần chú giải để hiểu nghĩa từ 
- Giải nghĩa thêm từ: Mồ Côi ( người bị mất cha ( mẹ) hoặc cả cha lẫn mẹ khi còn bé. Chàng trai trong truyện bị mất cả cha lẫn mẹ nên được đặt tên là Mồ Côi. Tên này thành tên riêng của chàng nên viết hoa). 
- Đọc từng đoạn trong nhóm:Theo dõi, hướng dẫn các nhóm.
 - Cho 
- Cho 1 HS đọc cả bài
*Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
 - HD HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi:
- Cho HS đọc thầm đoạn 1 trả lời:
+ Trong truyện có những nhân vật nào ?
 + Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ?
GV: Vụ án thật khó phân xử, phải xử sao cho công bằng, bảo vệ được bác nông dân bị oan, làm cho chủ quán bẽ mặt mà vẫn phải “ tâm phục, khẩu phục”
- Cho 1 HS đọc đoạn 2
+ Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân ?
+ Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm trong quán, Mồ Côi phán xử thế nào ?
+ Bác nông dân có thái độ thế nào khi nghe phân xử.
- Cho cả lớp đọc đoạn 2. 3
+ Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng xu đủ 10 lần ?
+ Mồ Côi nói gì để kết thúc phiên toà ?
* GV: Mồ Côi xử trí thật tài tình, công bằng đến bất ngờ làm cho chủ quán tham lam không thể cãi vào đâu được và bác nông dân chắc là rất sung sướng, thở phào nhẹ nhõm.
+ Em hãy thử đặt một tên khác cho câu chuyện ?
- Cho Hs nêu nội dung
*Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Mời 1 HS giỏi đọc đoạn 3
- Cho HS thi đọc phân vai
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét bình chọn HS và nhóm đọc tốt nhất
- HS: Hát: “ Đàn gà con”
- 2 HS đọc bài - trả lời CH
+ Ở thành phố về thăm quê.
+ Câu: Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu.mà ta biết điều đó.
+ Ở nông thôn
- Nghe
- Nghe
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc bài. 
- Quan sát tranh
- Lớp nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. 
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- Nghe 
- Tìm hiểu nghĩa của các từ:
- HS đọc
+ Công đường: nơi làm việc của các quan
+ Bồi thường: đền bù bằng tiền của cho người bị thiệt hại.
- Nghe
- HS đọc từng đoạn trong nhóm
 - Ba nhóm nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn
 - 1 HS đọc cả bài
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời
+ Có ba nhân vật là: Mồ côi, bác nông dân và tên chủ quán.
+ Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
- Nghe
- 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm lại, trao đổi
+ Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn cơm nắm không mua gì cả.
+ Bác nông dân phải bồi thường đưa quan toà 20 đồng để phân xử.
+ Bác giãy nảy lên: tôi có đụng chạm thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền ?
- Cả lớp đọc đoạn 2, 3, trả lời câu hỏi
+ Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng.
+ Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền: một bên “hít mùi thịt”, một “bên nghe tiếng bạc”. Thế là công bằng
- Nghe
- Vị quan tòa thông minh; phiên xử thú vị; bẽ mặt kẻ tham lam;
- HS nêu: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.
- 1 HS đọc đoạn 3
- Mỗi nhóm 4 em phân vai đọc trước lớp.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất
- Nghe
Kể chuyện
* GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện Mồ Côi xử kiện
*Hướng dẫn kể toàn chuyện 
 - Gọi 1 HS khá lên kể một đoạn.1
- Yêu cầu HS quan sát tiếp các tranh còn lại: suy nghĩ nhanh về nội dung của từng tranh
- GV tổ chức cho HS tập kể chuyện theo nhóm đôi
* Thực hành kể
- Mời 3 HS lên thi kể mỗi em 1 đoạn
- Mời 1 HS kể toàn bộ câu chuyện
- GV và HS bình chọn HS kể hay nhất
3. Kết luận:
- Cho HS 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: Chuẩn bị bài: Anh đom đóm
- Lắng nghe nhiệm vụ 
-1 HS khá lên kể một đoạn 1
- HS quan sát, suy nghĩ.
- HS tập kể trong nhóm đôi
- 3 HS thi kể từng đoạn của chuyện theo tranh 1,2,3,4.
-1HS kể toàn chuyện
- HS theo dõi
- Nhắc lại ND: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.
- Lắng nghe
- Chuẩn bị bài: Anh đom đóm
 -----------------------------------------------
TOÁN
TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC ( TT)
I Mục tiêu:
 - Biết cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ, SGK	
 - HS: SGK, vở
III. Các phương pháp dạy học: 
 - Đàm thoại, quan sát, thực hành 
IV. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 - Ổn định: Cho HS
 - Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
 + Nêu cách tính giá trị của biểu thức có +, -, x, : ?
- Tính giá trị của biểu thức:
70 + 60 : 3 11 x 3 + 6
+ Gọi HS nhận xét bài bạn
+ GV nhận xét và cho điểm.
1.Giới thiệu bài: Hôm nay các sẽ học bài “ Tính giá trị của biểu thức ( tt)”
2. Phát triển bài: 
* Hoạt động 1: Nêu quy tắc tính giá trị chủa biểu thức có dấu ngoặc
+ HD học sinh: Nêu quy tắc tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc
* Viết biểu thức 30 + 5 : 5 lên bảng
- Nêu thứ tự thực hiện cách tính ?
- Muốn thực hiện phép tính 30 + 5 trước rồi mới chia cho 5 sau, ta có thể ký hiệu như thế nào ? 
- GV thống nhất: Muốn thực hiện phép tính 30 + 5 trước rồi mới chia cho 5 sau, người ta viết ký hiệu dấu ngoặc ( ) vào như sau (30 + 5) : 5 rồi quy ước là :
- Nếu biểu thức có dấu ngoặc thì trước tiên phải thực hiện phép tính trong ngoặc.
- Chú ý: Biểu thức ( 30 + 5) : 5 đọc là “ Mở ngoặc 30 cộng 5, đóng ngoặc, chia cho 5 “.
- Cho Hs nêu lại cách làm
* Viết tiếp biểu thức: 3 x (20 - 10)
- Giáo viên ghi bảng.: 3 x (20 - 10)
+ Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc ta làm như thế nào ? 
- Cho cả lớp đọc lại quy tắc 
* Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài tập
+ Bài 1: Tính giá trị biểu thức 
- GV treo bảng phụ ghi sẵn BT
- Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS nêu lại cách làm 
- GV yêu cầu 4 HS lên làm bảng phụ 
- Yêu cầu HS cả lớp làm vào SGK
- Gọi HS nhận xét 
- Gv nhận xét, sửa bài, cho điểm
- HS yếu
*Bài 2: Tính giá trị biểu thức 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho 4 HS lên bảng giải, lớp giải vào SGK
- Cho Hs nhận xét
- Gv nhận xét, sửa bài, cho điểm
- HS yếu
*Bài 3: Bài giải
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Muốn tìm mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách phải biết điều gì ?
- Ta phải đi tìm số quyển sách xếp đều vào 2 tủ rồi mới tìm số sách trong mỗi ngăn.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở toán riêng, 1 HS lên bảng làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- HS yếu 
3. Kết luận
- Cho HS
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập
- Hát: “ Lý cây xanh”
- 1 HS nêu: Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân chia thì ta thực hiện nhân, chia trước rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
- 2 HS lên bảng tính, cả lớp làm nháp
- Hs nhận xét
- Nghe
- Nghe
- HS nêu 
- HS theo dõi
- Thực hiện phép chia (5: 5) trước rồi thực hiện phép cộng sau.
- HS thảo luận: khoanh vào 30 + 5, vạch dưới 30 + 5 
- HS theo dõi
- HS tính cụ thể theo quy ước đó: (30 + 5) : 5 = 35 : 5 = 7
- HS nêu lại cách làm 
- Thực hiện phép tính trong ngoặc trước 
- HS tính: 3 x (20 - 10) = 3 x 10 = 30 
- HS đọc thuộc lòng quy tắc 
- 1 HS đọc
- HS nêu cách làm
- 4 HS lên làm bảng phụ 
a. 25 – ( 20 – 10 ) = 25 – 10 = 15
 80 – ( 30 + 25 ) = 80 – 55 = 25 
b. 125 + ( 13 + 7 ) = 125 + 20 = 145
 416 – ( 25 – 11) = 416 – 14 = 402
- Lớp làm vào SGK
- HS nhận xét 
- Nghe
- HS yếu làm câu a
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- 4 HS lên bảng giải, lớp giải vào SGK
a. ( 65 + 15 ) x 2 = 80 x 2 = 160 
 48 : ( 6 : 3) = 48 : 2 = 24
b. ( 74 – 14 ) : 2 = 60 : 2 = 30
 81 : ( 3 x 3 ) = 81 : 9 = 9
- Lớp nhận xét bài trên bảng
- Nghe 
- HS yếu làm câu b
- HS đọc yêu câu bài toan
+ Có 240 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn. Biết mỗi ngăn có số sách như nhau
+ Hỏi: Mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách
+ Phải biết số quyển sách xếp đều vào mỗi tủ là bao nhiêu
- HS theo dõi
- 1 HS lên bảng làm
Bài giải
 Số sách xếp trong mỗi tủ là:
 240 : 2 = 120 ( quyển )
 Số sách xếp trong mỗi ngăn là
 120 : 4 = 30 ( quyển )
 Đáp số: 30 quyển 
- HS nhận xét
- Nghe
- HS yếu làm 
- Nhắc lại nội dung 
- Nghe
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
 ------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
 - Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước.
 - Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
* KNS: - Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc.
 - Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc.
 II. Đồ dùng dạy học:
* GV: - Một số bài hát về chủ đề, phiếu giao việc cho HĐ2.
 - Tranh minh họa “Một chuyện đi bổ ích”
 - Tranh ảnh và câu chuyện về các anh hùng (Kim Đồng, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Trần Quốc Toản)
 * HS: VBT Đạo đức.
III. Phướng pháp dạy học
 - Đàm thoại, thảo luận, đóng vai
IV. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Ổn định: Cho HS
- Kiểm tra bài cũ: Biết ơn thương binh, liệt sĩ ( tiết 1)
 GV hỏi:
+ Qua câu chuyện “Một chuyến đi bổ ích”, em hiểu thương binh, liệt sĩ là người như thế nào ?
+ Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với thương binh, liệt sĩ ?
 + GV nhận xét
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học tiếp bài “Biết ơn thương binh, liệt sĩ ( tiết 2 ) “
2. Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Xem tranh và kể lại những người anh hùng
- Chia thành 4 nhóm 
- Gv phát cho mỗi nhóm 1 tranh ( ảnh Chị Võ Thị Sáu ,anh Kim Đồng, anh Lý Tự Trọng , Trần Quốc Toản )
( GV treo tranh : Chị Võ Thị Sáu, anh Kim Đồng, anh Lý Tự Trọng , Trần Quốc Toản lên bảng )
- Yêu cầu thảo luận trả lời 2 câu hỏi sau:
+ Người anh hùng trong tranh đó là ai ?
+ Em hãy kể đôi điều về người trong tranh?
+ Em biết gì về gương chiến đấu, hi sinh của người anh hùng liệt sĩ đó. 
- Cho đại diện nhóm 
- Gọi nhóm khác bổ sung ý kiến
- GV nhận xét
* GV kết luận : Chị Võ Thị Sáu ,anh Kim Đồng, anh Lý Tự Trọng , Trần Quốc Toản tuy tuổi còn trẻ nhưng đều hy sinh xương máu để bảo vệ tổ quốc . Chúng ta phải biết ơn anh hùng liệt sĩ đó và phải biết phấn đấu học tập noi gương đền đáp công ơn các anh hùng thương binh liệt sĩ .
- Yêu cầu HS hát một bài hát ca ngợi gương anh hùng ( bài Anh Kim Đồng, Biết ơn chị Võ Thị Sáu ) hoặc GV có thể cho HS nghe băng.
* Hoạt động 2: Kể lại một số hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương mà em biết.
- Cho HS thảo luận nhóm 2 kể về một số hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thườn binh, gia đình liệt sĩ 
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm nhận xét
- GV nhận xét
* Hoạt động 3: HS múa hát ,đọc thơ ,kể chuyện ...về chủ đề biết ơn thương binh liệt sĩ .
- Gv cho HS xung phong lên đọc thơ về chủ đề biết ơn thương binh ,liệt sĩ 
- GV tuyên dương học sinh .
- GV giải thích 2 câu tục ngữ 
:Uống nước nhớ nguồn
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
 * GV chốt ý : Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp công ơn to lớn đó bằng những việc làm thiết thực của mình
3. Kết luận 
- Cho Hs đọc nhắc lại nội dung
- Nhận xét tiết học
- Dặn: Chuẩn bị bài: “Ôn tập và thực hành kỹ năng cuối HK I”
- HS hát: “ Lớp chúng ta đoàn kết ”
+ HS trả lời: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hy sinh xương máu giành độc lập, tự do, hòa bình cho Tổ quốc. 
- Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ.
- Nghe
- Nghe
- Mỗi nhóm nhận 1 tranh ( ảnh ) về vị anh hùng
- Quan sát
- HS thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi VBT
- Đại diện từng nhóm trả lời các câu hỏi 
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến
- Nghe 
- Nghe
- Cả lớp hát bài ca ngợi gương anh hùng
- 1 đến 2 HS nhắc lại kết luận. 
- Tiến hành thảo luận cặp đôi. 
- Đại diện mỗi nhóm trả lời. 
 + Giúp làm việc nhà. 
 + Chăm sóc mộ thương binh liệt sĩ. . 
- Các nhóm khác lắng nghe bổ sung ý kiến, nhận xét. 
- HS lần lượt xung phong lên trước lớp thể hiện .
- Cả lớp theo dõi – vỗ tay khích lệ sau mỗi tiết mục 
- Nghe
- Nhắc lại nội dung
- Nghe
- Chuẩn bị bài“Ôn tập và thực hành kỹ năng cuối HK I”
--------------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 11 tháng 12 năm 2012
Chính tả (Nghe -viết)
VẦNG TRĂNG QUÊ EM
I. Mục tiêu:
 - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi..
 - Làm đúng BT(2) a/ b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
 * BVMT: HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung các bài tập.
 - HS: Vở chính tả; Vở bài tập.
III. Phương pháp dạy học
 - Đàm thoại, quan sát, luyện tập - thực hành
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 - Ổn định: Cho Hs
 - Kiểm tra bài cũ: Nhớ viết “ Về quê ngoại”
 + Kiểm tra viết: Cho Hs viết các từ: quê ngoại, tám muơi, ngày xưa, bất ngờ, ríu rít. 
 + Nhận xét
1 Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ nghe viết bài “ Vầng trăng quê em ”
2. Phát triển bài: 
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả:
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc đoạn văn chính tả
- Yêu cầu 3 học sinh đọc lại 
* Hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
+ Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào ?
+ Bài chính tả gồm mấy đoạn ?
+ Chữ đầu của đoạn được viết như thế nào ? 
- Yêu cầu HS đọc thầm ghi nhớ những từ ngữ mình dễ mắc lỗi khi viết bài.
* Đọc cho HS viết:
+ GV đọc thong thả, mỗi cụm từ câu đọc 2 – 3 lần.
- GV theo dõi, uốn nắn
 * Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại cả bài.
- Cho HS đổi vở cho nhau để soát lỗi
- Chấm một số vở, nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
 + Bài 2 b: Em chọn những tiếng nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ? Giải câu đố
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm bài cá nhân.
- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng; mời hai nhóm HS ( mỗi tốp 6 em tiếp nối nhau điền tiếng cho sẵn trong ngoặc đơn vào 6 chỗ trống - sau đó giải câu đố.
- Cho 
- GV nhận xét chốt lại : 
Cây gì gai mọc đầy mình
 Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên 
Vừa thanh, vừa dẻo, lại bền
 Làm ra bàn ghế, đẹp duyên bao người?
(Là cây mây)
Cây gì hoa đỏ như son
 Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền
Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên
 Ríu ran đến đậu đầy tren các cành ?
(Là cây gạo)
- Gọi vài HS đọc lại kết quả 
- GV nói thêm: cây mây là loại cây có thân đầy gai, có thể dài 4 đến 5 mét, mọc thành từng bụi, thường dùng để đan thành bàn, ghế.
- Cho HS làm bài vào vở BT
3. Kết luận: 
 - GV nhận xét tiết học.
 - Nhắc HS sửa lỗi đã mắc trong bài
 - Dặn: Chuẩn bị bài: nghe viết “Âm thanh thành phố”
 - Hát: “ Quê hương tươi đẹp”
- 2 HS viết bảng lớp
- Cả lớp viết giấy nháp
 - Nghe
- Nghe
- Cả lớp theo dõi SGK. 
- 3 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo
+ Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đấy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già thao thức như canh gác trong đêm.
+ Bài được tách thành 2 đoạn – 2 lần xuống dòng.
+ Chữ cái đầu dòng viết hoa, lùi vào 1 ô.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào nháp: gió nồm, trăng, giấc ngủ..
- HS viết bài vào vở. Lưu ý cách trình bày.
- Nghe
- HS dò theo GV đọc
- HS soát lỗi.
- Nghe
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Học sinh làm vào vở . 
- 2 nhóm HS lên bảng thi làm bài
+ Gì, dẻo, ra, duyên ( là cây mây)
+ gì, ríu ran ( là cây gạo)
- Cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng và nhanh.
 - Nghe
- Hs nhìn bảng đọc lời giải đúng.
- Cả lớp chữa bài vào vở BT
- Nghe
- Chuẩn bị bài: nghe viết “Âm thanh thành phố”
--------------------------------------------------------- 
TOÁN
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu:
 - Biết cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( )
 - Áp dụng được việc tính giá trị cua biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “ = ”, “ ”.
II. Đồ dùng dạy học:
 * GV: Bảng phụ, SGK
 * HS: Vở , SGK
III. Phương pháp dạy học : 
 - Đàm thoại, quan sát, thực hành
IV.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Ổn định: Cho HS
- KT bài cũ: Tính giá trị của biểu thức ( tt)
+ Nêu cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn
 + Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính: 
 60 : ( 6 + 4) = ( 20 + 10 ) x 3 = 
 + Gọi HS nhận xét bài bạn
 + GV nhận xét và cho điểm.
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài Luyện tập
2. Phát triển bài:
* Hoạt động : Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính giá trị biểu thức
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm ý đầu của bài 1: 
 238 – ( 55 – 35) = 238 – 20 = 218
“ Giá trị của biểu thức 238 – ( 55 – 35) là 218”
- Cho HS tự làm vào SGK. Gọi vài em lên bảng làm
- Cho lớp nhận xét 
- Gv nhận xét, chốt lại, cho điểm 
 - HS yếu
Bài 2: Tính giá trị biểu thức
- Gọi Hs đọc yêu cầu 
- Cho Hs tính giá trị của từng cặp biểu thức một.
- Cho HS tự làm vào SGK, rồi lên bảng làm
- Cho Hs nhận xét
+ Hỏi: hai biểu thức trên như thế nào 
- Gv nhận xét, chốt lại, cho điểm
- HS yếu
Bài 3: Điền dấu =
 - Gọi Hs đọc yêu cầu 
- Cho Hs tính giá trị rồi điền dấu 
- Cho HS tự làm vào SGK, rồi lên bảng làm
- Cho Hs nhận xét
- GV nhận xét, cho điểm
- HS yếu
Bài 4: Xếp hình
- Gọi Hs đọc yêu cầu 
- Cho Hs tự xếp hình thành cái nhà
- Nhận xét
3. Kết luận.
- Gọi HS nhắc lạị quy tắc tính giá trị của biểu thức trong ngoặc 
- GV nhận xét giờ. học
- Dặn: Chuẩn bị bài “Luyện tập chung”
- Hát: “ Đàn gà con”
- HS nêu
- 2 HS lên bảng (lớp làm giấy nháp)
- HS nhận xét
- Nghe
- Nghe
- HS nêu yêu cầu
- HS theo dõi
- HS làm vào SGK. 4 HS lên bảng phụ làm
a. 238 – ( 55 – 35) = 238 – 20 = 218
 175 – ( 30 + 20 ) = 175 – 50 = 125
b. 84 : ( 4 : 2) = 84 : 2 = 42
 ( 72 + 18 ) x 3 = 90 x 3 = 270
- HS nhận xét
- Nghe
- HS yếu làm câu a
- HS đọc yêu cầu
- HS tính theo yêu cầu
- HS làm vào SGK, lên bảng làm
a. ( 421 – 200) x 2 = 221 x 2 = 442
 421 – 200 x 2 = 421 – 400 = 21
b, c, d (thực hiện tương tự )
- HS nhận xét
+ Hai biểu thức có các số và các phép tính giống nhau nhưng biểu thức đầu có ngoặc nên phải thực hiện phép tính trong ngoặc ( phép trừ) trước, phép nhân sau. Biểu thức thứ hai phải thực hiện phép tính nhân trước rồi trừ sau. Kết quả tính giá trị của hai biểu thức khác nhau.
- Nghe
- HS yếu làm câu a, b
- HS đọc yêu cầu bài
- HS tự làm vào SGK, 2 HS lên bảng làm
 ( 12 + 11) x 3 > 45 30 < ( 70 + 23) : 3
- HS nhận xét
- Nghe
- HS yếu làm cột đầu của dòng 1
- HS đọc yêu cầu
- HS sử dụng bộ hình xếp hình tam giác thành cái nhà
- Nghe
- HS nhắc lại 
- Nghe
- Chuẩn bị bài: “Luyện tập chung”
 -----------------------------------------------------------------------------
MÔN: TỰ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2012_2013.doc