Đề ôn kiểm tra tập trung lần 2 học kỳ II môn Vật lý Lớp 11 năm 2017

doc 2 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 05/12/2025 Lượt xem 11Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn kiểm tra tập trung lần 2 học kỳ II môn Vật lý Lớp 11 năm 2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề ôn kiểm tra tập trung lần 2 học kỳ II môn Vật lý Lớp 11 năm 2017
ÔN KTTT LẦN 2 HK II NĂM 2017
Bài 1: Ba môi trường trong suốt (1), (2), (3) có thể đặt tiếp giáp nhau. Với cùng góc tới i; nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 420, nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 270. Nếu ánh sáng truyền từ (2) vào (3) vẫn với góc tới i thì góc khúc xạ là 350. Tìm góc tới i.
Bài 2: Một vật sáng đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tạo ảnh thật lớn gấp 4 lần vật. Nếu tịnh tiến vật lại gần thấu kính một đoạn 8 cm thì ảnh thật đó lớn gấp 8 lần vật. Tìm tiêu cự của thấu kính.
Bài 3: Tia sáng truyền từ nước ra ngoài không khí. Tia khúc xạ và tia phản xa vuông góc nhau. Cho chiết suất của nước là 4/3. Tính góc tới.
Bài 4: Một khung dây tròn có diện tích 20 cm2 gồm 60 vòng, được đặt trong một từ trường đều, vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung dây một góc 300 và có độ lớn bằng 0,2 T. Tính từ thông qua khung dây.
Bài 5: Một ống dây điện hình trụ có lõi chân không, chiều dài 25 cm, có 1000 vòng, diện tích mỗi vòng 240cm2. Dòng điện qua ống dây là 4A. Ngắt dòng điện qua ống dây trong 0,2s ; tính độ lớn của suất điện động tự cảm trong ống dây.
n
Bài 6: Một khối bán trụ trong suốt có chiết suất n = . Một chùm tia sáng hẹp nằm trong một mặt phẳng của tiết diện vuông góc, chiếu tới khối bán trụ như hình. Xác định đường đi của chùm tia sáng và tính giá trị góc khúc xạ (nếu có) khi tia sáng tới hợp với pháp tuyến một góc bằng 300. 
Bài 7: Một ống dây hình trụ dài gồm 4000 vòng dây, diện tích mỗi vòng là 200 cm2. Ống dây có điện trở 16, hai đầu nối đoản mạch và được đặt trong từ trường đều song song với trục của hình trụ và độ lớn tăng đều 2.10-2 T/s. Tính công suất tỏa nhiệt trong ống dây.
Bài 8: Một ống dây điện hình trụ có lõi chân không dài 25 cm gồm 1500 vòng, diện tích mỗi vòng 80 cm2. Cường độ dòng điện chạy qua ống dây là 6A. Tính từ thông qua mỗi vòng dây.
Bài 9: Một khối bán trụ trong suốt có chiết suất n = . Một chùm tia sáng hẹp nằm trong một mặt phẳng của tiết diện vuông góc, chiếu tới khối bán trụ như hình. Xác định đường đi của chùm tia sáng và tính giá trị góc khúc xạ (nếu có) khi tia sáng tới hợp với pháp tuyến một góc bằng 450. 
Bài 10: Một khung dây gồm 50 vòng diện tích mỗi vòng là 80 cm2 nối vào một tụ điện có điện dung 150F, được đặt trong từ trường đều, có vuông góc với mặt phẳng chứa vòng dây và độ lớn tăng đều 0,06T/s. Tính điện tích của tụ điện.
Bài 11: Một ống dây điện hình trụ có lõi chân không dài 40 cm gồm 2500 vòng, diện tích mỗi vòng là 128cm2. Dòng điện qua ống dây tăng đều từ 0 A đến 5 trong 0,2 s. Tính độ lớn của suất điện động tự cảm trong ống dây.
Bài 13: Một ống dây hình trụ dài gồm 4000 vòng dây, diện tích mỗi vòng là 200 cm2. Ống dây có điện trở 16, hai đầu nối đoản mạch và được đặt trong từ trường đều song song với trục của hình trụ và độ lớn tăng đều 2.10-2 T/s. Tính công suất tỏa nhiệt trong ống dây.
Bài 14: Ba môi trường trong suốt (1), (2), (3) có thể đặt tiếp giáp nhau. Với cùng góc tới i 450; nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 600, nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 300. Hỏi nếu ánh sáng truyền từ (2) vào (3) vẫn với góc tới i thì góc khúc xạ là bao nhiêu ?
Bài 15: Một vật sáng đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kỳ tạo ảnh ảo và bằng 3/4 lần vật. Nếu tịnh tiến vật ra xa một đoạn 16 cm thì ảnh ảo đó bằng 2/3 lần vật. Tìm tiêu cự của thấu kính.
Bài 16: Một ống dây dài 50 (cm), diện tích tiết diện ngang của ống là 10 (cm2) gồm 1000 vòng dây. Hệ số tự cảm của ống dây là bao nhiêu?
Câu 17. Trong điều kiện có tia ló và nếu lăng kính chiết quang hơn môi trường ngoài thì
	A.Tia ló truyền thẳng.
	B.Tia ló và tia tới đối xứng qua phân giác của góc chiết quang A.
	C.Tia ló lệch về đỉnh lăng kính.
	D.Tia ló lệch về phía đáy lăng kính.
 Câu 18. Một hình vuông cạnh 10 (cm), đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 4.10-4 (T). Từ thông qua hình vuông đó bằng 10-6 (Wb). Góc hợp bởi vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến với hình vuông đó là bao nhiêu?
Câu 19. Câu nào dưới đây nói về suất điện động cảm ứng là không đúng? 
	A.Là suất điện động có độ lớn tuân theo định luật Fa-ra đây và có chiều phù hợp với định luật Len-xơ.
	B.Là suất điện động trong mạch kín khi từ thông qua mạch kín biến thiên.
	C.Là suất điện động có độ lớn không đổi và tuân theo định luật ôm toàn mạch.
	D.Là suất điện động sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín.
 Câu 20. Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ
	A.có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật	B.luôn lớn hơn vật
	C.luôn cùng chiều với vật	D.luôn nhỏ hơn vật	
 Câu 21. Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng
	A.ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi gặp bề mặt nhẵn.
	B.cường độ sáng bị giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
	C.ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt.
	D.ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi chiếu tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Câu 22. Chiếu một tia sáng từ nước ra ngoài không khí. Biết góc tới bằng 600. Chiết suất của nước là 4/3. Góc khúc xạ bằng:
	A.41,50	B.450	C.380	D.40,50	
 Câu 23. Câu nào dưới đây nói về từ thông là không đúng?
	A.Từ thông qua mặt S chỉ phụ thuộc diện tích của mặt S, không phụ thuộc góc nghiêng của mặt đó so với hướng của các đường sức từ.
	B.Từ thông qua mặt S được đo bằng đơn vị Vêbe(Wb): 1Wb=1T.m2
	C.Từ thông qua mặt S là đại lượng xác định theo công thức , với là góc tạo bởi cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến của mặt S.
	D.Từ thông là một đại lượng vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng không.
Câu 24. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính một khoảng 20cm. Qua thấu kính vật cho ảnh thật cao gấp 3 lần vật. Đó là thấu kính gì và có tiêu cự bao nhiêu?
Câu 25. Khi một tia sáng truyền từ môi trường 1 sang môi trường 2 thì tia khúc xạ:
	A.Lại gần pháp tuyến nếu môi trường 2 chiết quang hơn
	B.Đi xa pháp tuyến nếu môi trường 2 chiết quang hơn
	C.Lại gần pháp tuyến nếu môi trường 2 chiết quang kém
	D.Luôn luôn lại gần pháp tuyến
Câu 26. Một vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ, có f = -10cm qua thấu kính cho ảnh A'B' cao bằng AB. Ảnh A'B' là ảnh gì và cách thấu kính bao nhiêu?
Câu 27. Một cuộn cảm có độ tự cảm 0,02mH. Xác định suất điện động tự cảm trong cuộn cảm này khi cường độ dòng điện trong nó biến thiên đều 200A/s.
Câu 28. Khi ánh sáng đi từ thủy tinh chiết suất 1,5 đến mặt phân cách với nước có chiết suất 4/3. Điều kiện của góc tới i để không có tia khúc xạ trong nước là :
Câu 29. Cho các hình vẽ 1,2,3,4 có S là vật và S' là ảnh của S cho bởi một thấu kính có trục chính xy và quang tâm O, chọn chiều ánh sáng từ x đến y.
Hình vẽ nào ứng với thấu kính phân kỳ ?
	A.hình 4	B.hình 1	C.hình 3	D.hình 2	
 Câu 30. Một thấu kính có tiêu cự -10cm, độ tụ của thấu kính đó bằng bao nhiêu và đó là thấu kính gì?
Câu 31. Câu nào dưới đây nói về dòng điện Fu-cô là không đúng? 
	A.Là dòng điên cảm ứng trong khối kim loại cố định trong từ trường đều.
	B.Là dòng điên cảm ứng trong khối kim loại chuyển động trong từ trường hoặc được đặt trong từ trường biến thiên theo thời gian.
	C.Là dòng điên cảm ứng trong khối kim loại có tác dụng tỏa nhiệt theo hiệu ứng Jun-Len-xơ, được ứng dụng trong lò cảm ứng nung nóng kim loại.
	D.Là dòng điên cảm ứng trong khối kim loại có tác dụng cản trở chuyển động của khối kim loại trong từ trường, được ứng dụng trong các phanh điện từ của ôtô có trọng lớn.
 Câu 32. Từ thông F qua một khung dây biến đổi, trong khoảng thời gian 1 phút từ thông giảm từ 1,2Wb xuống còn 0,6Wb. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung có độ lớn là bao nhiêu?

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_kiem_tra_tap_trung_lan_2_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_lop_11_n.doc