ĐỀ KIỂM TRA VĂN BẢN 7– Tiết 43 ( Tuần 11) TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN Môn : Ngữ văn - Thời gian : 45 phút Họ và tên :.. Năm học : 2016– 2017 Lớp : 7 . ĐỀ 2 I.TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm ) : Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. * Câu 1-4 : Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi. Lom khom dưới núi, tiều vài chú Lác đác bên sông, chợ mấy nhà Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia Câu 1 : Những câu thơ trên được trích trong tác phẩm nào, của ai ? A. Bánh trôi nước - Hồ Xuân Hương C. Bạn đến chơi nhà – Nguyễn Khuyến B. Qua đèo Ngang - Bà Huyện Thanh Quan D. Sau phút chia li – Đoàn Thị Điểm Câu 2 : Ý nào nói đúng nội dung của hai câu thơ đầu ? Cảnh tượng thoáng đãng mà heo hút Cảnh có sự sống con người nhưng còn hoang sơ Thể hiện nỗi nhớ nước thương nhà của tác giả Thể hiện tình yêu thiên nhiên say đắm của tác giả Câu 3 : Ý nào nói đúng nội dung của hai câu thơ sau? Thể hiện nỗi nhớ nước thương nhà của tác giả Thể hiện tình yêu thiên nhiên say đắm của tác giả Cảnh tượng thoáng đãng mà heo hút Cảnh có sự sống con người nhưng còn hoang sơ Câu 4 : Tâm trạng của tác giả trong những câu thơ trên được thể hiện qua hình thức nào ? A. Mượn cảnh nói tình C. Trực tiếp tả tình B. Sử dụng các biện pháp tự sự, miêu tả D. Thể hiện qua lời kêu, tiếng than * Câu 5-8 : Câu 5: Thông qua hình ảnh “chú tôi”, bài ca dao “Cái có lặn lội bờ aođêm thừa trống canh” châm biếm hạng người nào trong xã hội ? A. Nghiện ngập và lười biếng B. Khoe của, phô trương C. Huênh hoang, khoác lác D. Tham lam, ích kỷ Câu 6: Nội dung hai câu thơ đầu bài “Sông núi nước Nam” là gì ? A. Khẳng định chủ quyền, lãnh thổ của Đại Việt B. Khẳng định nước ta có phong tục, tập quán riêng. C. Khẳng định quan hệ hòa hiếu giữa ta và Trung Quốc. D. Nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ độc lập dân tộc. Câu 7: Nhà thơ Hồ Xuân Hương đã mượn hình ảnh chiếc bánh trôi nước để nói về thân phận của ai trong xã hội phong kiến ? Người nông dân nghèo bị áp bức bóc lột. Bọn quan lại gian ác, tham lam. Người phụ nữ tài sắc nhưng số phận lại lênh đênh, bất hạnh. Những người oan ức không thể giãi bày cùng ai. Câu 8: Nội dung bài “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” có thể tóm tắt trong cụm từ nào dưới đây ? A. Tức cảnh sinh tình C. Thấy trăng nhớ quê B. Lên núi nhớ bạn D. Xa quê nhớ nhà ĐỀ KIỂM TRA VĂN BẢN 7 – Tiết 43 ( Tuần 11) TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN Môn : Ngữ văn - Thời gian : 45 phút Họ và tên :.. Năm học : 2016 – 2017 Lớp : 7 . ĐỀ 3 I.TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm ) : Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. * Câu 1-4 : Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi. Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son Câu 1 : Những câu thơ trên nhắc đến tác phẩm nào, của ai ? A. Bánh trôi nước - Hồ Xuân Hương C. Bạn đến chơi nhà – Nguyễn Khuyến B. Qua đèo Ngang - Bà Huyện Thanh Quan D. Sau phút chia li – Đoàn Thị Điểm Câu 2 : Bài thơ được hiểu theo mấy nghĩa ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 3: Nhà thơ Hồ Xuân Hương đã mượn hình ảnh chiếc bánh trôi nước để nói về thân phận của ai trong xã hội phong kiến ? A.Người nông dân nghèo bị áp bức bóc lột. B.Bọn quan lại gian ác, tham lam. C.Người phụ nữ tài sắc nhưng số phận lại lênh đênh, bất hạnh. D.Những người oan ức không thể giãi bày cùng ai. Câu 4 : Dòng nào nhận xét đúng đặc sắc nghệ thuật của bài thơ ? Phong cách trang nhã, nhiều liên tưởng, tưởng tượng phong phú Tình huống hấp dẫn, xây dựng hình ảnh nhiều tầng ý nghĩa Ngôn ngữ thơ bình dị, thành ngữ, mô típ dân gian, lời thơ đa nghĩa Sử dụng nhân hóa, ẩn dụ, mô típ dân gian * Câu 5-8 : Câu 5: Bài ca dao “Số cô chẳng giàu thì nghèochẳng gái thì trai” châm biếm hiện tượng nào ? A. Mê tín dị đoan C. Trọng nam khinh nữ B. Thói cờ bạc, rượu chè D. Hủ tục ma chay Câu 6: Nội dung bài “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” có thể tóm tắt trong cụm từ nào dưới đây ? A. Tức cảnh sinh tình C. Lên núi nhớ bạn B. Thấy trăng nhớ quê D. Xa quê nhớ nhà Câu 7: Nội dung hai câu thơ cuối bài “Sông núi nước Nam” là gì ? A. Khẳng định chủ quyền, lãnh thổ của Đại Việt B. Khẳng định nước ta có phong tục, tập quán riêng. C. Khẳng định quan hệ hòa hiếu giữa ta và Trung Quốc. D. Nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ độc lập dân tộc. Câu 8 : Nội dung chính bài thơ “Bạn đến chơi nhà” là gì ? A.Miêu tả cảnh sống đơn sơ, giản dị và có phần thiếu thốn, nghèo tùng của tác giả. B.Nói lên tình huống khó xử : đã lâu rồi bạn mới đến chơi nhưng lại không có gì tiếp đãi bạn, tuy nhiên bài thơ vẫn hàm chứa một tình bạn đậm đà thắm thiết C. Miêu tả khung cảnh thiên nhiên nơi tác giả sinh sống. D.Thầm trách bạn đến chơi vào dịp không phù hợp. ĐỀ KIỂM TRA VĂN BẢN 7 – Tiết 43 ( Tuần 11) TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN Môn : Ngữ văn - Thời gian : 45 phút Họ và tên :.. Năm học : 2016– 2017 Lớp : 7 . ĐỀ 2 II.TỰ LUẬN ( 6 điểm ) : Câu 1( 2 điểm) : Trình bày nội dung, nghệ thuật của bài thơ “Sông núi nước Nam”. Câu 2( 4 điểm): Viết đoạn văn trình bày cảm nhận về bài ca dao sau : Công cha như núi ngất trời , Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông. Núi cao biển rộng mênh mông, Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi ! ________________________________________ ĐỀ KIỂM TRA VĂN BẢN 7 – Tiết 43 ( Tuần 11) TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN Môn : Ngữ văn - Thời gian : 45 phút Họ và tên :.. Năm học : 2016– 2017 Lớp : 7 . ĐỀ 3 II.TỰ LUẬN ( 6 điểm ) : Câu 1(2 điểm) :Trình bày nội dung, nghệ thuật của bài thơ “Qua đèo Ngang” – tác giả Bà Huyện Thanh Quan. Câu 2 ( 4 điểm ) : Viết đoạn văn trình bày cảm nhận về bài ca dao sau : Anh em nào phải người xa, Cùng chung bác mẹ, một nhà cùng thân. Yêu nhau như thể tay chân, Anh em hòa thuận, hai thân vui vầy. ĐỀ KIỂM TRA VĂN BẢN 7 – Tiết 43 ( Tuần 11) TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN Môn : Ngữ văn - Thời gian : 45 phút Họ và tên :.. Năm học : 2016 – 2017 Lớp : 7 . ĐỀ 2 ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM I.TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm ) : Mỗi câu đúng được 0.5 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 B B A A A A C C II.TỰ LUẬN ( 6 điểm ) : Câu Yêu cầu cần đạt Điểm 1 ( 2đ ) - Nội dung : + Là bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của đất nước + Nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ trước mọi kẻ thù xâm lược - Nghệ thuật : + Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt + Giọng thơ dõng dạc, đanh thép 0.75đ 0.75đ 0.25đ 0.25đ 2 ( 4đ ) * Về kiến thức : - Cảm nhận khái quát nội dung, nghệ thuật bài ca dao : + Nghệ thuật so sánh : dùng những hình ảnh thiên nhiên to lớn, vĩnh hằng + Ca ngợi công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái và nhắc nhở con cái phải ghi nhớ công lao đó. - Phát biểu cảm nghĩ : + Công lao của cha mẹ đối với mình : nêu những biểu hiện cụ thể + Bổn phận đối với cha mẹ : nêu những biểu hiện cụ thể + Phê phán những thái độ sai đối với cha mẹ * Về kĩ năng : - Biết cách viết đoạn văn ( mở đoạn, phát triển đoạn và kết đoạn) - Dùng từ chính xác, đúng chính tả, viết câu đúng ngữ pháp, chấm câu hợp lý. - Diễn đạt rõ ý, lưu loát, mạch lạc. Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp. * Đạt tốt các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng, cảm nhận sâu sắc.Văn viết mạch lạc và giàu cảm xúc, lỗi chính tả, dùng từ và đặt câu sai không đáng kể * Cảm thụ và phân tích được các nội dung chính, nhưng trình bày chưa mạch lạc. Bố cục rõ ràng, sai 2-3 lỗi về chính tả, dùng từ. *Đảm bảo các ý cơ bản nhưng phân tích còn sơ sài, ý chưa chặt chẽ, thiếu liền mạch, sai lỗi các loại còn khá nhiều. * Bố cục chưa đầy đủ các phần. Nội dung còn sơ sài, diễn đạt lủng củng, sai lỗi nhiều. * Bài làm để giấy trắng, mới viết vài ba câu chưa đi vào nội dung. Bài làm hoàn toàn lạc đề 4đ 3đ 2đ 1đ 0đ ĐỀ KIỂM TRA VĂN BẢN 7 – Tiết 43 ( Tuần 11) TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN Môn : Ngữ văn - Thời gian : 45 phút Họ và tên :.. Năm học : 2016 – 2017 Lớp : 7 . ĐỀ 3 ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM I.TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm ) : Mỗi câu đúng được 0.5 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 A B C C A B D B II.TỰ LUẬN ( 6 điểm ) : Câu Yêu cầu cần đạt Điểm 1 ( 2đ ) - Nội dung : + Cảnh tượng Đèo Ngang thoáng đãng mà heo hút, thấp thoáng có sự sống con người nhưng con hoang sơ + Thể hiện nỗi nhớ nước thương nhà, nỗi buồn thầm lặng cô đơn của tác giả - Nghệ thuật : Tả cảnh ngụ tình 0.75đ 0.75đ 0.5đ 2 ( 4đ ) * Về kiến thức : - Cảm nhận khái quát nội dung, nghệ thuật bài ca dao : + Nghệ thuật so sánh : dùng những hình ảnh thể hiện sự gắn bó keo sơn, thiêng liêng giữa anh em + Nhắc nhở anh em phải yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ nhau để cha mẹ vui lòng - Phát biểu cảm nghĩ : + Sự gắn bó, sẻ chia giữa anh em với nhau : nêu những biểu hiện cụ thể + Phê phán những thái độ sai đối với anh em * Về kĩ năng : - Biết cách viết đoạn văn ( mở đoạn, phát triển đoạn và kết đoạn) - Dùng từ chính xác, đúng chính tả, viết câu đúng ngữ pháp, chấm câu hợp lý. - Diễn đạt rõ ý, lưu loát, mạch lạc. Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp. * Đạt tốt các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng, cảm nhận sâu sắc.Văn viết mạch lạc và giàu cảm xúc, lỗi chính tả, dùng từ và đặt câu sai không đáng kể * Cảm thụ và phân tích được các nội dung chính, nhưng trình bày chưa mạch lạc. Bố cục rõ ràng, sai 2-3 lỗi về chính tả, dùng từ. *Đảm bảo các ý cơ bản nhưng phân tích còn sơ sài, ý chưa chặt chẽ, thiếu liền mạch, sai lỗi các loại còn khá nhiều. * Bố cục chưa đầy đủ các phần. Nội dung còn sơ sài, diễn đạt lủng củng, sai lỗi nhiều. * Bài làm để giấy trắng, mới viết vài ba câu chưa đi vào nội dung. Bài làm hoàn toàn lạc đề 4đ 3đ 2đ 1đ 0đ ĐỀ KIỂM TRA VĂN BẢN – Tiết 43 ( Tuần 11) TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN Môn : Ngữ văn - Thời gian : 45 phút Lớp : 7 - Năm học : 2016 – 2017 MA TRẬN ĐỀ 2 Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Thấp Cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Ca dao dân ca 2. Sông núi nước Nam 3. Bánh trôi nước 4. Qua đèo Ngang 5. Bạn đến chơi nhà 6. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Số câu Số điểm : Tỷ lệ % : - Nhận diện bài thơ, tác giả bài “Qua đèo Ngang” - Nhận diện đề tài bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” 2 ( C 1,8) 1đ 10% - Hiểu ý nghĩa bài “Cái cò lặn lội bờ ao” - Hiểu nội dung hai câu đầu bài “Sông núi nước Nam” - Hiểu tính đa nghĩa bài “Bánh trôi nước” - Hiểu nội dung hai câu đầu, hai câu cuối và nghệ thuật đoạn thơ được trích 6 (C 2, 3,4,5,6,7) 3đ 30% - Trình bày nội dung, nghệ thuật bài “Sông núi nước Nam” 1 ( C 1) 2đ 20% - Vận dụng kiến thức đã học về bài ca dao “Công cha như núi ngất trời”, viết đoạn văn cảm nhận về giá trị nội dung, nghệ thuật củabài ca dao và suy nghĩ về tình cảm giữa cha mẹ và con cái 1 ( C 2) 4đ 40% 10 10đ 100% DUYỆT: HPCM TTCM GV ra đề Nguyễn Minh Bảo Phúc Nguyễn Thanh Vọng Nguyễn Thị Kim Chi ĐỀ KIỂM TRA VĂN BẢN – Tiết 43 ( Tuần 11) TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN Môn : Ngữ văn - Thời gian : 45 phút Lớp : 7 - Năm học : 2016– 2017 MA TRẬN ĐỀ 3 Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Thấp Cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Ca dao dân ca 2. Sông núi nước Nam 3. Bánh trôi nước 4. Qua đèo Ngang 5. Bạn đến chơi nhà 6. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Số câu Số điểm : Tỷ lệ % : - Nhận diện bài thơ, tác giả bài “Bánh trôi nước” - Nhận biết đề tài bài “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” 2 ( C 1,6) 1đ 10% - Hiểu ý nghĩa bài “Số cô chẳng giàu thì nghèo” - Hiểu nội dung hai câu cuối bài “Sông núi nước Nam” - Hiểu tính đa nghĩa, hình tượng đa nghĩa và nghệ thuật bài “Bánh trôi nước” - Hiểu nội dung bài thơ “Bạn đến chơi nhà” 6 (C 2,3,4,5,7,8) 3đ 30% - Trình bày nội dung, nghệ thuật bài “Qua đèo Ngang” 1 ( C 1) 2đ 20% - Vận dụng kiến thức đã học về bài ca dao “Anh em nào phải người xa”, viết đoạn văn cảm nhận giá trị nội dung, nghệ thuật của bài ca dao và phát biểu cảm nghĩ về tình cảm anh em 1 ( C 2) 4đ 40% 10 10đ 100% DUYỆT: HPCM TTCM GV ra đề Nguyễn Minh Bảo Phúc Nguyễn Thanh Vọng Nguyễn Thị Kim Chi PHÒNG GD&ĐT LAGI ĐỀ KIỂM TRA VĂN BẢN – Tiết 43 ( Tuần 11) TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN Môn : Ngữ văn - Thời gian : 45 phút Lớp : 7 - Năm học : 2014 – 2015 MA TRẬN ĐỀ 3 Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Thấp Cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Ca dao dân ca 2. Sông núi nước Nam 3. Bánh trôi nước 4. Qua đèo Ngang 5. Bạn đến chơi nhà 6. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Số câu Số điểm : Tỷ lệ % : - Nhận diện bài thơ, thể thơ bài “Sông núi nước Nam” 2 ( C 1,2) 1đ 10% - Hiểu ý nghĩa bài “Anh em nào phải người xa” - Hiểu nội dung hai câu đầu, giọng điệu bài “Sông núi nước Nam” - Hiểu ý nghĩa bài “Bánh trôi nước” - Hiểu cảnh tượng đèo Ngang qua miêu tả của nhà thơ - Hiểu nội dung bài thơ “Bạn đến chơi nhà” 6 (C3,4,5,6,7,8) 3đ 30% - Trình bày nội dung, nghệ thuật bài “Bánh trôi nước” 1 ( C 1) 2đ 20% - Vận dụng kiến thức đã học về bài ca dao “Anh em nào phải người xa”, viết đoạn văn cảm nhận về tình cảm anh em 1 ( C 2) 4đ 40% 10 10đ 100% DUYỆT: HPCM TTCM NHÓM TRƯỞNG GV ra đề Huỳnh Văn Chế Nguyễn Thị Hải Nguyễn Thanh Vọng Nguyễn Thị Kim Chi
Tài liệu đính kèm: