Phòng GD-ĐT đề kiểm tra TNKQ - Môn hoá học lớp 8 - Tuần 24 Việt Trì Người ra đề: Nguyễn Thị Hà - THCS Lý Tự Trọng Hồ Xuân Hanh - THCS Dệt Em hãy chọn phương án đúng và đánh dấu X vào phiếu trả lời Câu 1: Khí hiđro là chất khí: A: Nặng nhất . B: Nhẹ nhất trong các khí. C: Nặng bằng không khí. D: Nặng hơn khí Nitơ. t0 t0 Câu 2: Phương trình đốt khí hiđro với oxi đúng là: t0 t0 A: H2 + O2 đH2O B: H2 + O đ H2O C: 2H2 + O2 đ 2H2O D: H2 + 2O2 đ H2O. t0 t0 Câu 3: Phương trình hoá học khử Đồng II oxít bằng khí hiđro viết đúng là: t0 t0 A: H2 + CuO đ H2O + Cu B: 2H + CuO đ H2O + Cu C: H2 + 2CuO đ 2HO + 2Cu D: H2 + 2CuO đ H2O2 + 2Cu. Câu 4: Dẫn khí H2 qua bột Cu0 nung nóng ở nhiệt độ cao có hiện tượng: A: Tạo thành lớp kim loại màu đỏ gạch. B: Tạo thành những giọt nước. C: Cả hiện tượng A, B đúng. D: Không phải A, B. Câu 5: Tỷ khối hơi của không khí với khí hiđro là: A: 29 B: 32 C: 16 D: 14,5. Câu 6: Dựa vào tính chất nào của khí H2 để nạp khí H2 vào khinh khí cầu? A: Dễ cháy. B: Cháy toả nhiều nhiệt. C: Nhẹ nhất trong các khí. D: Cả A, B, C đều đúng. * Câu 7: Đốt 8,4 lít khí H2, thể tích khí 02 cần dùng là: A: 8,4 lít; B: 4,2 lít; C: 22,4 lít; D: 16,8 lít. t0 * Câu 8: Phản ứng hóa học nào sau đây dùng để điều chế kim loại sắt: A: 3CO + Fe2O3 đ 3CO2 + 2Fe B: Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2 ư C: Fe + CuCl2 đ FeCl2 + Cu D: Tất cả A, B, C đều đúng. ** Câu 9: Trường hợp nào sau đây chứa một khối lượng hiđro ít nhất? A: 6.1023 phân tử H2 . B: 3.1023 phân tử H20. C: 1,50 g NH4Cl . D: 0,4 g CH4 . ** Câu 10: Khử 20 g hỗn hợp gồm 60% Fe203 và 40% Cu0 phải dùng thể tích H2 (ở đktc) là? A: 6,5 lít B: 7,92 lít C: 7,28 lít D: 8,96 lít. Phòng GD-ĐT đề kiểm tra TNKQ - Môn hoá học lớp 8 - Tuần 25 Việt Trì Người ra đề: Nguyễn Thị Hà - THCS Lý Tự Trọng Hồ Xuân Hanh - THCS Dệt Em hãy chọn phương án đúng và đánh dấu X vào phiếu trả lời: t0 Câu 1: Trong phản ứng hoá học: 3CO + Fe2O3 đ3CO2 + 2 Fe. Chất khử là: A: CO B: Fe2O3 C: CO2 D: Fe. Câu 2: Cặp chất để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm là: A: Zn và CO . B: Zn và KMnO4 C: Zn và HCl . D: Zn và KClO3. t0 t0 Câu 3: Phương trình hoá học để điều chế khí H2 trong công nghiệp là: đp A: 2H2 + O2 đ 2H2O B: CaCO3 đ CaO + CO2 C: Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2ư D: 2H2O đ 2H2ư + O2ư. Câu 4: Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó: A: Xảy ra sự oxi hoá . B: Xảy ra sự khử. C: Xảy ra đồng thời cả A, B. D: Không phải A, B. t0 Câu 5: Phản ứng hoá học nào dưới đây thuộc loại phản ứng thế ? t0 A: P2O5 + 3H2O đ 2H3PO4 . C: 3CO + Fe2O3 đ 3CO2 + 2Fe t0 B: 2Al + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2 ư. D: 2KClO3 đ 2KCl + 3O2. Câu 6: Trong phản ứng hoá học: 4H2 + Fe3O4 đ 4H2O + 3Fe. Sự oxi hoá là quá trình: A: H2 thành Fe B: H2 thành H2O C: Fe3O4 thành H2O D: Fe3O4 thành Fe. * Câu 7: Dẫn 4,48 lít khí H2 (ở ĐKTC) qua bột đồng (II) oxit dư. Khối lượng đồng thu được là: A: 128 gam B: 64 gam C: 12,8 gam D: 6,4 gam. * Câu 8: Muốn điều chế được 11,2 lít khí H2 (ở ĐKTC) cần khối lượng Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 dư là: A: 65 gam B: 6,5 gam C: 32,5 gam D: 1,3 gam. ** Câu 9: Cho 6,5 gam kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25 mol axit clohiđric. Thể tích khí hiđro thu được (ở ĐKTC) là: A: 1,12 lít. B: 2,24 lít . C: 4,48 lít D: 5,6 lít. ** Câu 10: Điện phân 2 lít nước ở trạng thái lỏng (biết DH2O = 1 kg /lít). Thể tích khí hiđro và khí oxi thu được (ở ĐKTC) lần lượt là: A: 1244,4 lít và 622,2 lít . B: 3733,2 lít và 1866,6 lít . C: 4977,6 lít và 2488,8 lít . D: 2488,8 lít và 1244,4 lít. Phòng GD-ĐT đề kiểm tra TNKQ - Môn hoá học lớp 8 - Tuần 26 Việt Trì Người ra đề: Nguyễn Thị Hà - THCS Lý Tự Trọng Hồ Xuân Hanh - THCS Dệt Em hãy chọn phương án đúng và đánh dấu X vào phiếu trả lời Câu 1 : Thu khí H2 bằng cách đẩy không khí, để ống nghiệm (thu H2) theo tư thế ? A. Để ngửa . B . úp xuống . C. Nằm ngang . D. Để tư thế nào cũng được. Câu 2 : Cặp chất nào sau đây dùng để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm ? A: Al và KClO3 B: Fe và H2SO4 (đặc nóng). C: Al và H2SO4 loãng D: Fe và KClO3. Câu 3: Cho 0,3mol bột sắt tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng , thể tích khí H2 thu được (ở ĐKTC) là: A: 6,72 lít B:5,6 lít C:4,48 lít D: 3,36 lít . đp Câu 4 : Phản ứng hóa học nào dưới đây thuộc loại phản ứng thế : to A: SO3 + H2O đ H2SO4 B: 2H2O đ 2H2 ư + O2ư C: 4CO + Fe3O4 đ 4 CO2 + 3Fe. D: Fe + CuSO4 đ FeSO4 + Cu. Câu 5 : Phản ứng hoá học nào dưới đây thuộc phản ứng oxi hóa khử ? to xt to A: CaO + CO2 đ CaCO3 B: Na2CO3 + Ca(OH)2 đ CaCO3¯ + 2NaOH. C: 8Al + 3 Fe3O4 đ 4 Al2O3 + 9 Fe D: 2KClO3 đ 2 KCl + 3O2. Câu 6 : Khử 0,4 mol đồng II oxit bằngH2 ở nhiệt độ cao , thể tích H2 cần dùng (ở đktc) là: A: 3,36 lít B: 4,48 lít C: 8,96 lít D: 5,6 lít. * Câu 7 : Muốn điều chế được 6,72 lít khí H2 Cần khối lượng Zn và HCl phản ứng với nhau lần lượt là : A: 3,58 g và 35,5 g B: 19,5 g và 21,9 g. C: 9,75 g và 14,6 g D: 19,5 g và 25,3 g. * Câu 8: Cho cùng một khối lượng 3 kim loại Al, Fe, Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thì kim loại nào cho nhiều khí H2 hơn ? A: Al B: Fe C: Zn D: Cả Al, Fe, Zn như nhau. ** Câu 9: Cho 13 g Zn vào dung dịch chứa 21,9 g HCl , thể tích khí H2 thu được (ở đktc) là : A: 8,96 lít B: 11,2 lít C: 6,72 lít D: 4,48 lít. ** Câu 10 : Khử hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO bằng H2 (ở đktc), thu được 6 gam 2 kim loại trong đó có 2,8 gam Fe. Thể tích H2 cần để khử hỗn hợp A là: A: 5,6 lít B: 6,72 lít C: 22,4 lít D: 2,8 lít. Phòng GD-ĐT đề kiểm tra TNKQ - Môn hoá học lớp 8 - Tuần 27 Việt Trì Người ra đề: Nguyễn Thị Hà - THCS Lý Tự Trọng Hồ Xuân Hanh - THCS Dệt Em hãy chọn phương án đúng và đánh dấu X vào phiếu trả lời Câu 1: Khi điện phân nước, tỷ lệ thể tích khí Hiđro và khí oxi thu được lần lượt là: A: 1 và 2 B: 2 và 1 C: 1 và 1 D: 3 và 2. Câu 2: Đốt cháy 10cm3 khí hiđro trong 10cm3 khí oxi. Thể tích chất khí còn lại sau phản ứng là (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất). A: 5cm3 hiđro B: 7cm3 hiđro. C: 5cm3 oxi D: 7 cm3 o xi. Câu 3: Từ tỷ lệ khối lượng giữa hiđro và oxi trong hợp chất nước. Cho biết công thức hoá học đúng của nước là: A: H2O B: H2O2 C: HO2 D: H3O. Câu 4: Khối lượng mol của khí CH4 nặng hơn khối lượng mol của khí hiđro: A: 16 lần B: 12 lần C: 7 lần D: 8 lần. Câu 5: Trong phản ứng hóa học: 3H2 + Fe2O3 đ 3H2O + 2Fe. Sự khử là quá trình: A: H2 thành H2O B: H2 thành Fe C: Fe2O3 thành Fe D: Fe2O3 thành H2O. Câu 6: Phương trình hoá học nào dưới đây dùng điều chế H2 trong phòng thí nghiệm: t0 t0 A: SO3 + H2O đ H2SO4 B: Zn + 2HCl đ ZnCl2 + H2 ư C: C + H2O đ CO + H2 D: H2 + CuO đ H2O + Cu. * Câu 7: Phân huỷ 0,2mol nước thu được thể tích khí H2 (ở ĐKTC) là: A: 8,36 lít B: 6,72 lít C: 2,24 lít D: 4,48 lít. * Câu 8: Dẫn 6,72 lít khí H2(ở ĐKTC) qua Fe2O3 nung nóng (dư).Khối lượng sắt thu được là: A: 11,2 g B: 112 g C: 5,6 g D: 56 g. ** Câu 9: Muốn có 4,5 g nước thì thể tích khí hiđro và khí oxi (ở ĐKTC) cần đốt cháy lần lượt là: A: 5,6 lít và 2 lít B: 5,6 lít và 2,6 lít C: 5,6 lít và 2,8 lít D: 5,6 lít và 5,6 lít. ** Câu 10: Cho 7,2 g một loại oxit sắt tác dụng vừa hết với khí hiđro cho 5,6 g sắt. Công thức đơn giản của oxit sắt là: A: Fe3O4 B: FeO C: Fe2O3 D: Fe3O2. Phòng GD-ĐT đề kiểm tra TNKQ - Môn hoá học lớp 8 - Tuần 28 Việt Trì Người ra đề: Nguyễn Thị Hà - THCS Lý Tự Trọng Hồ Xuân Hanh - THCS Dệt Em hãy chọn phương án đúng và đánh dấu X vào phiếu trả lời: Câu 1: Tính chất hoá học của nước là: A: Tác dụng với một số kim loại. B: Tác dụng với một số oxit bazơ. C: Tác dụng với một số oxit axit. D: Cả A, B, C đều đúng. Câu 2: Dung dịch bazơ (kiềm) làm: A: Đổi màu quỳ tím thành xanh. B: Đổi màu quỳ tím thành hồng. C: Cả A, B đều đúng. D: Cả A, B đều sai. Câu 3: Cho công thức của axit photphoric là H3PO4 . Công thức oxit tương ứng là: A: P5O2 B: PO3 C: P2O5 D: PO4. Câu 4: Để chứng minh trong thành phần của axit clo hiđric có chứa nguyên tố hiđro, ta thực hiện cách nào sau đây ? A: Hòa tan axit đó vào nước. B: Đốt cháy axit trên ngọn lửa đèn cồn. C: Cho Zn hoặc Fe vào dd axít D: Cả A, B, C đều đúng. thấy có bọt khí thoát ra. Câu 5: Cho các axit sau: HNO3, H2SO4, H3PO3. Hoá trị của gốc axit lần lượt là: A: I; II; III. B: III; II; I. C: II; I; III. D: III; I; II. Câu 6: Muốn nhận ra dung dịch axit, dùng chất nào sau đây để thử ? A: Cồn đốt. B: Giấy quỳ tím. C: Phenolphtalin. D: Nước cất. * Câu 7: Cho các oxit bazơ: Na2O, Al2O3 ; CuO. Công thức hoá học của các bazơ tương ứng lần lượt là: A: Al(OH)3 ; Cu(OH)2 ; NaOH B: NaOH ;Cu(OH)2 ; Al(OH)3 . C: NaOH ; Al(OH)3 ; Cu(OH)2 D: Cu(OH)2; Al(OH)3 ; NaOH. * Câu 8: Cho các công thức hoá học: KOH; HCl; Ca(OH)2 ; Al2O3 ; H2SO4 ; Fe2O3 ; NaCl ; SO3 ; NaOH. Số công thức thuộc axit: A: 5 B: 4 C: 3 D: 2. ** Câu 9: Biết vôi sống (CaO) có 10% tạp chất không tác dụng với nước. Nếu cho 210 kg vôi sống tác dụng hết với nước. Khối lượng Ca(OH)2 thu được: A: 249,75 kg B: 300,2 kg C: 351,22 kg D: 239,5kg. ** Câu 10: Cho 4,6(g) Na vào 18 (g) H2O. Thể tích khí H2 thu được (ở ĐKTC) là: A: 4,6 lít B: 2,24 lít C: 22,4 lít D: 44,8 lít. đáp án hóa 8 tuần 24 - 28 Tuần Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 24 b c a c d c b a d c 25 a c d c b b c c b d 26 b c a d c c b a d d 27 b c a d c b d a c b 28 d a c c a b c d a b Phòng GD-ĐT Việt Trì đề kiểm tra TNKQ - Môn hoá học lớp 8 - Tuần 24 Người ra đề: Nguyễn Thị Hà - THCS Lý Tự Trọng Hồ Xuân Hanh - THCS Dệt Em hãy chọn phương án đúng và đánh dấu X vào phiếu trả lời Câu 1: Khí hiđro là chất khí: A: Nặng nhất . B: Nhẹ nhất trong các khí. C: Nặng bằng không khí. D: Nặng hơn khí Nitơ. t0 t0 Câu 2: Phương trình đốt khí hiđro với oxi đúng là: t0 t0 A: H2 + O2 đH2O B: H2 + O đ H2O C: 2H2 + O2 đ 2H2O D: H2 + O2 đ H2O. t0 t0 Câu 3: Phương trình hoá học khử Đồng II oxít bằng khí hiđro viết đúng là: t0 t0 A: H2 + CuO đ H2O + Cu B: 2H + CuO đ H2O + Cu C: H2 + 2CuO đ 2HO + 2Cu D: 2H2 + 4CuO đ 2H2O2 + 4Cu. Câu 4: Dẫn khí H2 qua bột Cu0 nung nóng ở nhiệt độ cao có hiện tượng: A: Tạo thành lớp kim loại màu đỏ gạch. B: Tạo thành những giọt nước. C: Cả hiện tượng A, B đúng. D: Không phải A, B. Câu 5: Tỷ khối hơi của không khí với khí hiđro là: A: 29 B: 32 C: 16 D: 14,5. Câu 6: Dựa vào tính chất nào của khí H2 để nạp khí H2 vào khinh khí cầu? A: Dễ cháy. B: Cháy toả nhiều nhiệt. C: Nhẹ nhất trong các khí. D: Cả A, B, C đều đúng. * Câu 7: Đốt 8,4 lít khí H2, thể tích khí 02 cần dùng là: A: 8,4 lít; B: 4,2 lít; C: 22,4 lít; D: 16,8 lít. t0 * Câu 8: Phản ứng hóa học nào sau đây dùng để điều chế kim loại sắt: A: 3CO + Fe2O3 đ 3CO2 + 2Fe B: Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2 ư C: Fe + CuCl2 đ FeCl2 + Cu D: Tất cả A, B, C đều đúng. ** Câu 9: Trường hợp nào sau đây chứa một khối lượng hiđro ít nhất? A: 6.1023 phân tử H2 . B: 3.1023 phân tử H20. C: 1,50 g NH4Cl D: 0,4 g CH4 . ** Câu 10: Khử 20 g hỗn hợp gồm 60% Fe203 và 40% Cu0 phải dùng thể tích H2 (ở đktc) là? A: 6,5 lít B: 7,92 lít C: 7,28 lít D: 8,96 lít. t0 Câu 1: Trong phản ứng hoá học: 3CO + Fe2O3 đ3CO2 + 2 Fe. Chất khử là: A: CO B: Fe2O3 C: CO2 D: Fe. Câu 2: Cặp chất để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm là: A: Zn và CO B: Zn và KMnO4 C: Zn và HCl D: Zn và KClO3. t0 t0 Câu 3: Phương trình hoá học để điều chế khí H2 trong công nghiệp là: đp A: 2H2 + O2 đ 2H2O B: CaCO3 đ CaO + CO2 C: Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2ư D: 2H2O đ 2H2ư + O2ư. Câu 4: Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó: A: Xảy ra sự oxi hoá . B: Xảy ra sự khử. C: Xảy ra đồng thời cả A, B. D: Không phải A, B. t0 Câu 5: Phản ứng hoá học nào dưới đây thuộc loại phản ứng thế ? t0 A: P2O5 + 3H2O đ2H3PO4 C: 3CO + Fe2O3 đ 3CO2 + 2Fe t0 B: 2Al + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2 ư D: 2KClO3 đ 2KCl + 3O2. Câu 6: Trong phản ứng hoá học: 4H2 + Fe3O4 đ 4H2O + 3Fe. Sự oxi hoá là quá trình: A: H2 thành Fe B:H2 thành H2O C: Fe3O4 thành H2O D: Fe3O4 thành Fe. * Câu 7: Dẫn 4,48 lít khí H2 (ở ĐKTC) qua bột đồng (II) oxit dư. Khối lượng đồng thu được là: A: 128 gam B: 64 gam C: 12,8 gam D: 6,4 gam. * Câu 8: Muốn điều chế được 11,2 lít khí H2 (ở ĐKTC) cần khối lượng Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 dư là: A: 65 gam B: 6,5 gam C: 32,5 gam D: 1,3 gam. ** Câu 9: Cho 6,5 gam kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25 mol axit clohiđric. Thể tích khí hiđro thu được (ở ĐKTC) là: A: 1,12 lít B: 2,24 lít D: 4,48 lít D: 5,6 lít. ** Câu 10: Điện phân 2 lít nước ở trạng thái lỏng (biết DH2O = 1 kg /lít). Thể tích khí hiđro và khí oxi thu được (ở ĐKTC) lần lượt là: A: 1244,4 lít và 622,2 lít B: 3733,2 lít và 1866,6 lít C: 4977,6 lít và 2488,8 lít D: 2488,8 lít và 1244,4 lít. Câu 1 : Thu khí H2 bằng cách đẩy không khí, để ống nghiệm (thu H2) theo tư thế ? A. Để ngửa . B . úp xuống . C. Nằm ngang . D. Để tư thế nào cũng được. Câu 2 : Cặp chất nào sau đây dùng để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm ? A: Al và KClO3 B: Fe và H2SO4 (đặc nóng). C: Al và H2SO4 loãng D: Fe và KClO3. Câu 3: Cho 0,3mol bột sắt tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng , thể tích khí H2 thu được (ở ĐKTC) là: A: 6,72 lít B:5,6 lít C:4,48 lít D: 3,36 lít . đp Câu 4 : Phản ứng hóa học nào dưới đây thuộc loại phản ứng thế : to A: SO3 + H2O đ H2SO4 B: 2H2O đ 2H2 ư + O2ư C: 4CO + Fe3O4 đ 4 CO2 + 3Fe. D: Fe + CuSO4 đ Fe SO4 + Cu. Câu 5 : Phản ứng hoá học nào dưới đây thuộc phản ứng oxi hóa khử ? to xt to A: CaO + CO2 đ CaCO3 B: Na2CO3 + Ca(OH)2 đ CaCO3¯ + 2NaOH. C: 8Al + 3 Fe3O4 đ 4 Al2O3 + 9 Fe D: 2KClO3 đ 2 KCl + 3O2. Câu 6 : Khử 0,4 mol đồng II oxit bằng H2 ở nhiệt độ cao , thể tích H2 cần dùng (ở đktc) là: A: 3,36 lít B: 4,48 lít C: 8,96 lít D: 5,6 lít. * Câu 7 : Muốn điều chế được 6,72 lít khí H2 Cần khối lượng Zn và HCl phản ứng với nhau lần lượt là : A: 3,58 g và 35,5 g B: 19,5 g và 21,9 g. C: 9,75 g và 14,6 g D: 19,5 g và 25,3 g. * Câu 8: Cho cùng một khối lượng 3 kim loại Al, Fe, Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thì kim loại nào cho nhiều khí H2 hơn ? A: Al B: Fe C: Zn D: Cả Al, Fe, Zn như nhau. ** Câu 9: Cho 13 g Zn vào dung dịch chứa 21,9 g HCl , thể tích khí H2 thu được (ở đktc) là : A: 8,96 lít B: 11,2 lít C: 6,72 lít D: 4,48 lít. ** Câu 10 : Khử hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO bằng H2 (ở đktc), thu được 6 gam 2 kim loại trong đó có 2,8 gam Fe. Thể tích H2 cần để khử hỗn hợp A là: A: 5,6 lít B: 6,72 lít C: 22,4 lít D: 2,8 lít. Câu 1: Khi điện phân nước, tỷ lệ thể tích khí Hiđro và khí o xi thu được lần lượt là: A: 1 và 2 B: 2 và 1 C: 1 và 1 D: 3 và 2. Câu 2: Đốt cháy 10cm3 khí hiđro trong 10cm3 khí oxi. Thể tích chất khí còn lại sau phản ứng là (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất). A: 5cm3 hiđro B: 7cm3 hiđro. C: 5cm3 oxi D: 7 cm3 o xi. Câu 3: Từ tỷ lệ khối lượng giữa hiđro và oxi trong hợp chất nước. Cho biết công thức hoá học đúng của nước là: A: H2O B: H2O2 C: HO2 D: H3O. Câu 4: Khí CH4 nặng hơn khí hiđro: A: 16 lần B: 12 lần C: 7 lần D: 8 lần. Câu 5: Trong phản ứng hóa học: 3H2 + Fe2O3 đ 3H2O + 2Fe. Sự khử là quá trình: A: H2 thành H2O B: H2 thành Fe C: Fe2O3 thành Fe D: Fe2O3 thành H2O. Câu 6: Phương trình hoá học nào dưới đây dùng điều chế H2 trong phòng thí nghiệm: t0 t0 A: SO3 + H2O đ H2SO4 B: Zn + 2HCl đ ZnCl2 + H2 ư C: C + H2O đ CO + H2 D: H2 + CuO đ H2O + Cu. * Câu 7: Phân huỷ 0,2mol nước thu được thể tích khí H2 (ở ĐKTC) là: A: 8,36 lít B: 6,72 lít C: 2,24 lít D: 4,48 lít. * Câu 8: Dẫn 6,72 lít khí H2 (ở ĐKTC) qua Fe2O3 nung nóng (dư). Khối lượng sắt thu được là: A: 11,2 g B: 112 g C: 5,6 g D: 56 g. ** Câu 9: Muốn có 4,5 g nước thì thể tích khí hiđro và khí oxi (ở ĐKTC) cần đốt cháy lần lượt là: A: 5,6 lít và 2 lít B: 5,6 lít và 2,6 lít C: 5,6 lít và 2,8 lít D: 5,6 lít và 5,6 lít. ** Câu 10: Cho 7,2 g một loại oxit sắt tác dụng vừa hết với khí hiđro cho 5,6 g sắt. Công thức đơn giản của oxit sắt là: A: Fe3O4 B: FeO C: Fe2O3 D: Fe3O2. Câu 1: Tính chất hoá học của nước là: A: Tác dụng với một số kim loại. B: Tác dụng với một số oxit bazơ. C: Tác dụng với một số oxit axit. D: Cả A, B, C đều đúng. Câu 2: Dung dịch bazơ (kiềm) làm: A: Đổi màu quỳ tím thành xanh. B: Đổi màu quỳ tím thành hồng. C: Cả A, B đều đúng. D: Cả A, B đều sai. Câu 3: Cho công thức của axit photphoric là H3PO4 . Công thức oxit tương ứng là: A: P5O2 B: PO3 C: P2O5 D: PO4. Câu 4: Để chứng minh trong thành phần của axit clo hiđric có chứa nguyên tố hiđro, ta thực hiện cách nào sau đây ? A: Hòa tan axit đó vào nước. B: Đốt cháy axit trên ngọn lửa đèn cồn. C: Cho Zn hoặc Fe vào dd axít D: Cả A, B, C đều đúng. thấy có bọt khí thoát ra. Câu 5: Cho các axit sau: HNO3, H2SO4, H3PO3. Hoá trị của gốc axit lần lượt là: A: I; II; III. B: III; II; I. C: II; I; III. D: III; I; II. Câu 6: Muốn nhận ra dung dịch axit, dùng chất nào sau đây để thử ? A: Cồn đốt. B: Giấy quỳ tím. C: Phenolph talin. D: Nước cất. * Câu 7: Cho các oxit bazơ: Na2O, Al2O3 ; CuO. Công thức hoá học của các bazơ tương ứng lần lượt là: A: Al(OH)3 ; Cu(OH)2 ; NaOH B: NaOH ; Cu(OH)2 ; Al(OH)3 ; C: NaOH ; Al(OH)3 ; Cu(OH)2 D: Cu(OH)2; Al(OH)3 ; NaOH. * Câu 8: Cho các công thức hoá học: KOH; HCl; Ca(OH)2 ; Al2O3 ; H2SO4 ; Fe2O3 ; NaCl ; SO3 ; NaOH. Số công thức thuộc axit: A: 5 B: 4 C: 3 D: 2. ** Câu 9: Biết vôi sống (CaO) có 10% tạp chất không tác dụng với nước. Nếu cho 210 kg vôi sống tác dụng hết với nước. Khối lượng Ca(OH)2 thu được: A: 249,75 kg B: 300,2 kg C: 351,22 kg D: 239,5kg. ** Câu 10: Cho 4,6(g) Na vào 18 (g) H2O. Thể tích khí H2 thu được (ở ĐKTC) là: A: 4,6 lít B: 2,24 lít C: 22,4 lít D: 44,8 lít.
Tài liệu đính kèm: