Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan - Môn: hoá học lớp 8 - Tuần 1 - Nguyễn Thị Hà

doc 7 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2212Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan - Môn: hoá học lớp 8 - Tuần 1 - Nguyễn Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan - Môn: hoá học lớp 8 - Tuần 1 - Nguyễn Thị Hà
Phòng GD-ĐT	 đề kiểm tra TNKQ - Môn: Hoá học Lớp 8 - Tuần 1
 Việt Trì 	Người ra đề: Nguyễn Thị Hà - THCS Lý Tự Trọng
	 Hồ Xuân Hanh - THCS Dệt
	Em hãy chọn phương án đúng và đánh dấu X vào phiếu trả lời:
Câu 1: Mọi vật thể đều làm bằng:
	A. Vật liệu.	C. Nguyên tử.
	B. Chất.	D. Cả A, B, C đều sai
Câu 2: Quan sát kỹ một chất có thể biết được:
	A. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt.	C. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi.
	B. Trạng thái, màu sắc.	D. Tính tan trong nước, khối lượng riêng.
Câu 3: Vật thể có thể phân làm số loại là:
	A. 4 loại.	C. 2 loại.
	B. 3 loại.	D. 5 loại.
Câu 4: Có các vật thể sau: quả chanh, cái bàn, khí quyển, cái chậu, lọ hoa, xe đạp, cây tre. Số vật thể tự nhiên là:
	A. 5	B. 4	C. 3 	D. 2.	
Câu 5: Làm thí nghiệm có thể biết được:
	A. Nhiệt độ nóng chảy, t0 sôi.	C. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính tan.
	B. Trạng thái, màu sắc.	D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 6: Có các vật thể sau: máy khâu, tàu hoả, đại dương, con suối, con trâu, bóng đèn, cặp sách. Số vật thể nhân tạo là :
 A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. 
Câu 7*: Thân cây mía có số chất chính là:
	A. 1 chất.	B. 4 chất.	C. 2 chất.	D. 3 chất.	
Câu 8*: Dùng dụng cụ đo có thể biết được:
	A. Nhiệt độ sôi, t0 nóng chảy, k.lg riêng.	C. Trạng thái, màu sắc.	
	B. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính tan.	D. Tính chất hoá học.
Câu 9** : Một trong những tính chất nào sau đây cho biết chất lỏng là tinh khiết:
	A. Không tan trong nước.	C. Có vị ngọt, mặn, chua.
	B. Không màu, không mùi.	D. Khi đun sôi ở nhiệt độ nhất định, làm 	 lạnh và hoá rắn ở nhiệt độ không đổi.
Câu 10** : Một ống nghiệm có chứa chất lỏng A không màu, nhúng ống nghiệm này trong cốc thuỷ tinh đựng nước sôi thì chất lỏng đó sôi tức thì. Vậy chất lỏng đó sôi ở trường hợp nào sau đây:
	A. Dưới 00C.	C. Giữa t0 phòng và 1000C.
	B. Giữa 00C	 và t0 phòng.	D. Đúng 1000C.
Phòng GD-ĐT	 đề kiểm tra TNKQ - Môn: Hoá học Lớp 8 - Tuần 2
 Việt Trì 	Người ra đề: Nguyễn Thị Hà - THCS Lý Tự Trọng
	 Hồ Xuân Hanh - THCS Dệt
	Em hãy chọn phương án đúng và đánh dấu X vào phiếu trả lời:
Câu 1: Chất tinh khiết là:
	A. Chỉ 1 chất.	C. Một nguyên tố.
	B. Nhiều chất.	D. Một nguyên tử.
Câu 2: Hỗn hợp là:
	A. Nhiều nguyên tử.	C. Nhiều chất trộn lẫn vào nhau.
	B. Một chất.	D. Nhiều chất để riêng biệt.
Câu 3: Chất tinh khiết có tính chất:
	A. Vật lý và hoá học nhất định.	 C. Vật lý nhất định, hoá học thay đổi.
	B. Thay đổi.	 D. Hoá học nhất định, vật lý thay đổi.
Câu 4: Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối bằng phương pháp:
	A. Lọc.	B. Trưng cất.	C. Cô cạn.	D. Dùng nam châm hút.
Câu 5: Nhiệt độ nóng chảy giữa lưu huỳnh và parafin là:
	A. Bằng nhau.	C. Của lưu huỳnh cao hơn của parafin.
	B. Bằng nhau và đều ở 420 C.	D. Của parafin cao hơn của lưu huỳnh.
Câu 6: Khi đun ống nghiệm, để ống nghiệm theo tư thế:
	A. Hơi nghiêng.	C. úp ngược.
	B. Nằm ngang.	D. Cả A, B đều đúng.
Câu 7*: Nói: "Nước cất là chất tinh khiết, sôi ở 1050C".
	A. Cả 2 ý đều đúng.	C. ý 1 sai, ý 2 đúng.
	B. Cả 2 ý đều sai.	D. ý 1 đúng, ý 2 sai.
Câu 8*: Không khí là:
	A. Chất tinh khiết.	C. Tập hợp các vật thể.
	B. Hỗn hợp.	D. Cả A, C đều đúng.
Câu 9**: Biết , vậy thể tích của 1kg nước cất là:
	A. 1.000cm3	.	B. 100cm3 .	C. 1.000lít.	D. 100lít.
Câu 10**: Để tách được tinh bột, muối ăn tinh từ hỗn hợp tinh bột và muối ăn phải dựa vào:
	A. Tính tan, t0 sôi khác nhau.	C. Độ mặn của muối.
	B. Khối lượng riêng khác nhau.	D. Cả B, C đều đúng.
Phòng GD-ĐT	 đề kiểm tra TNKQ - Môn: Hoá học Lớp 8 - Tuần 3
 Việt Trì 	Người ra đề: Nguyễn Thị Hà - THCS Lý Tự Trọng
	 Hồ Xuân Hanh - THCS Dệt
	Em hãy chọn phương án đúng và đánh dấu X vào phiếu trả lời:
Câu 1: Nguyên tử có khả năng tạo liên kết với nhau nhờ:
	A. Electron.	B. Proton. 	 C. Nơtron. 	 D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 2: Số loại hạt cấu tạo nên nguyên tử là :
	A. 1.	B. 2.	 	C. 3.	 D. 4.
Câu 3: Trên 110 nguyên tố hoá học chia thành:
 A. Nguyên tố tự nhiên.	C. Cả A, B đúng.
 B. Nguyên tố nhân tạo.	D. Cả A, B sai.
Câu 4: Trong tự nhiên, nguyên tố hoá học có thể tồn tại ở dạng :
	A. Tự do. 	C. Dạng hỗn hợp.
	B. Hoá hợp. 	D. Dạng tự do và hoá hợp.
Câu 5: Nguyên tử là:
	A. Hạt vô cùng nhỏ. 	C. Tạo ra các chất.
	B. Trung hoà về điện. 	D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 6: Viết 5 N chỉ: 
	A. 5 nguyên tố Nitơ. 	C. 5 nguyên tử Nitơ.
	B. 5 Phân tử Nitơ. 	D. Cả A, B đều đúng. 
Câu 7*: Hai nguyên tử khác nhau muốn có cùng ký hiệu nguyên tố phải có tính chất chung nào sau đây:
	A. Cùng số electron trong nhân.	C. Cùng số electon lớp ngoài cùng.
	B. Cùng số nơtron. 	D. Cùng số Proton trong hạt nhân. 
Câu 8*: Mệnh đề nào sau đây đúng :
	A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 Proton .
	B. Nơtron có khối lượng bằng khối lượng elctron.
	C. Khối lượng của hạt nhân lớn hơn khối lượng của nguyên tử .
	D. Những nguyên tử cùng loại có số notron giống nhau
Câu 9**: Biết các nguyên tử có số porton như sau: 
Nguyên tử
a
b
d
e
g
h
Có số Proton 
20
19
20
19
17
18
	 Hỏi có bao nhiêu loại nguyên tố hoá học ?
	A. 4	B. 5	C. 6	D. 3.
.
Câu 10**: Chọn những phương án đúng trong những câu sau:
	a- Proton mang điện tích dương, electron mang điện tích âm.
	b- Proton và electron có khối lượng khác nhau.
	c- Proton ở trong hạt nhân nguyên tử, electron ở ngoài vỏ nguyên tử.
	d- Proton khó bị tách ra khỏi nguyên tử, electron thì ngược lại.
	A. a, b.	B. b, c	.	C. a, b, c.	D a, b, c, d.
Phòng GD-ĐT	 đề kiểm tra TNKQ - Môn: Hoá học Lớp 8 - Tuần 4
 Việt Trì 	Người ra đề: Nguyễn Thị Hà - THCS Lý Tự Trọng
	 Hồ Xuân Hanh - THCS Dệt
	Em hãy chọn phương án đúng và đánh dấu X vào phiếu trả lời:
Câu 1: Nguyên tử khối của oxy là:
	A. 32 đvC.	C. 16 đvC.
	B. 32 gam.	 	D. 16 g.
Câu 2: Nguyên tử khối của Clo là:
	A. 71 đvC. 	C. 71 g.
	B. 35,5 g.	D. 35,5 đvC.
Câu 3: Nguyên tử khối là: 
	A. Khối lượng của nguyên tử tính bằng gam. 
	B. Khối lượng của phân tử tính bằng đvC.
	C. Khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC.
	D. Khối lượng của phân tử tính bằng gam.
Câu 4: Chất được chia làm 2 loại lớn là:
	A. Đơn chất và hỗn hợp. 	C. Đơn chất và hợp chất.
	B. Hợp chất và hỗn hợp.	D. Cả A, B, C sai.
Câu 5: Nguyên tố chiếm khối lượng lớn nhất vỏ quả đất là:
	A. Cac bon. 	C.Hyđro. 	B. Oxi.	D. Silic.
Câu 6: Nguyên tố chiếm khối lượng bé thứ chín trong vỏ quả đất nhưng số nguyên tử lớn thứ 2 sau oxy là:
	A. Nitơ.	C. Nhôm.
	B. Hyđro 	D. Sắt. 
Câu 7*: Theo giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử các bon trong bài học ta có khối lượng của 1 đvC là:
A. 8,553. 10-23 g.	C. 0,16605. 10-23 g.
B. 2,6605. 10-23 g.	D. 18,56. 10-23 g.
	(Biết khối lượng 1 nguyên tử các bon = 1,9926. 10-23 g)
Câu 8*: Biết rằng bốn nguyên tử Mg nặng bằng ba nguyên tử của nguyên tố X. Vậy tên của nguyên tố X là: 
	A. Lưu huỳnh. 	 B. Sắt	.C. Nitơ. D. Can xi.	
Câu 9**: Khối lượng tính bằng gam của 1 nguyên tử oxy (biết khối lượng của 1 đvC = 0,16605.10-23g)
	A. 4,882. 10-23 g.	C. 1,558. 10-23 g.
	B. 5,684. 10-23 g.	D. 2,6568. 10-23 g.
Câu 10**: Khi đốt cháy 1 chất trong Oxy thu được nước và khí các bon đioxít.Hỏi: Chất đó được cấu tạo từ những nguyên tố nào.
	A. C và H.	C. H và O.
	B. C và O.	D. C, H và có thể có O. 
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Biết: (Mg = 24, S = 32, O= 16, N= 14, Fe = 56, Ca = 40,C=12,Cl=35.5)
Phòng GD-ĐT	 đề kiểm tra TNKQ - Môn: Hoá học Lớp 8 - Tuần 5
 Việt Trì 	Người ra đề: Nguyễn Thị Hà - THCS Lý Tự Trọng
	 Hồ Xuân Hanh - THCS Dệt
	Em hãy chọn phương án đúng và đánh dấu X vào phiếu trả lời:
Câu 1: Để tạo thành phân tử của một hợp chất thì tối thiểu cần phải có bao nhiêu loại nguyên tử?
	A. Hai loại nguyên tử.	B. Ba loại nguyên tử. 
	C. Một loại nguyên tử. 	D. A,B,C đều đúng.	
Câu 2: Khí Mêtan có phân tử gồm 1C và 4H. Phân tử khối của mêtan là:
	A. 12 đvC.	B. 14đvC.	 C. 16 đvC. D. Không phải A,B,C.
Câu 3: Phân tử khối của ôxi là:
	A. 32g.	B. 32 đvC.	C. 16 g.	D. 16 đvC.
Câu 4: Tuỳ điều kiện về nhiệt độ và áp suất, một chất có thể tồn tại ở trạng thái:
	A. Rắn.	 B. Lỏng.	 C. Khí (hơi). D. Cả rắn, lỏng và khí.
Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng?
	A. Trong chất rắn các hạt phân tử (nguyên tử ) xếp khít nhau.
	B. Trong chất lỏng các hạt ở gần sát nhau.
	C. Trong chất khí các hạt ở rất xa nhau và chuyển động nhanh về nhiều phía	.	D. Cả A,B,C đều đúng.
Câu 6: ở trạng thái khí các hạt (phân tử ) sắp xếp theo kiểu:
	A. Khít nhau.	B. Gần sát nhau.
	C. Rất xa nhau.	D. Cả A,C đều đúng
Câu 7*: Rượu nguyên chất là một chất lỏng chứa các nguyên tố cacbon, Hiđro và oxi. Như vậy rượu nguyên chất phải là:
	A. Một hỗn hợp . 	B. Một hợp chất.
	C. Một phân tử.	 	D. Một dung dịch.	
Câu 8*: Một chất khí có khối lượng phân tử bằng khối lượng của nguyên tử lưu huỳnh. Vậy chất khí đó là:
 A. Oxi B. Nitơ.	 C. Hiđro.	 D. Clo.
Câu 9**: Trong 1 phân tử muối sắt clorua chứa 2 loại nguyên tử sắt và clo. Phân tử khối của muối sắt là 127 đvC. Số nguyên tử Sắt và Clo trong muối này lần lượt là:
	A. 1 và 1.	B. 1 và 2.	C. 1 và 3.	D. 2 và 3.
Câu 10**: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và có phân tử khối là 62 đvC. X là nguyên tố nào sau đây?
	A. Mg.	 B. Fe.	C. K.	D. Na.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------(O = 16, Fe = 56,Na = 23,Cl = 35,5,Mg = 24,Fe=56,K =39, N =14, H=1,S=32 ).
Phòng GD-ĐT	 đáp án kiểm tra TNKQ - Môn: Hoá học Lớp 8 - Tuần 
 Việt Trì 	Người ra đáp án: Nguyễn Thị Hà - THCS Lý Tự Trọng
	 Hồ Xuân Hanh - THCS Dệt
Tuần
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
1
B
B
c
C
C
A
d
A
D
c
2
a
c
a
c
c
a
d
B
A
a
3
a
c
C
d
d
c
d
a
A
d
4
c
d
c
c
B
b
c
A
d
D
5
A
C
B
D
d
C
B
A
b
D
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

Tài liệu đính kèm:

  • doct15.doc