BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI KIỂM TRA THỬ HỌC KÌ II - 2017 Môn: Hóa học 8 Biên soạn: Nguyễn Cao Cường Thời gian: 60 phút (Đề thi gồm 2 trang.) I. Phần trắc nghiệm (3 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong mỗi câu hỏi sau đây. Câu 1. Nguyên liệu điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là: A. KClO3 và H2O. B. KMnO4 và H2O . C. KClO3 và KMnO4. D. Tất cả đáp án trên đều đúng. Câu 2. Cho các phát biểu sau: i) Muối là một chất có vị mặn. ii) Muối là chất tan được trong nước. iii) Muối là chất phân tử chỉ gồm hai nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit. iv) Muối trung hòa là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là: A. 1 . B. 2 . C. 3 . D. 4 . Câu 3. Hợp chất trong phân tử chỉ có 1 nguyên tử S và có thành phần khối lượng gồm 40%Cu; 20%S; 40%O. Hợp chất có công thức hóa học là: A. CuSO3 . B. CuSO2 . C. CuSO4 . D. Đáp án khác . Câu 4. Nung 3 tạ đá vôi (CaCO3) chứa 20% tạp chất. Khối lượng vôi sống (CaO) thu được là A. 1,34 tạ . B. 1,42 tạ . C. 1,46 tạ . D. Đáp án khác . Câu 5. Thiếc có thể có hóa trị II hoặc IV . Hợp chất có công thức SnO2 có tên là A. Thiếc peoxit . B. Thiếc oxit . C. Thiết (II) oxit . D. Thiếc (IV ) oxit . Câu 6. Chọn định nghĩa đúng và đầy đủ nhất về chất xúc tác. A. Chất xúc tác là chất làm cho phản ứng hóa học xảy ra nhanh hơn . B. Chất xúc tác là chất làm cho phản ứng hóa học xảy ra nhanh hơn nhưng không tham gia vào phản ứng . C. Chất xúc tác là chất làm cho phản ứng xảy ra nhanh hơn và bị tiêu hao trong phản ứng . D. Chất xúc tác là chất làm cho phản ứng hóa học xảy ra nhanh hơn nhưng không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng . Câu 7. Oxit nào có phần trăm khối lượng oxi lớn nhất? A. SO2 . B. NO2 . C. CO2 . D. H2O2 . Câu 8. Trường hợp chứa một khối lượng hiđro ít nhất là: A. 6.1023 phân tử H2 . B. 3.10 23 phân tử H2O . C. 0, 6 g CH4 . D. 1, 50 g NH2Cl . Câu 9. Có 3 chất rắn là Cu,Al, CuO đựng riêng biệt trong 3 lọ bị mất nhãn. Để nhận biết 3 chất trên, ta dùng thuốc thử là A. dung dịch NaOH . B. dung dịch CuSO4 . C. dung dịch HCl . D. khí H2 . 1 Câu 10. Trong số các oxit: CaO;Al2O3;N2O5;CuO;Na2O;BaO;MgO;P2O5;Fe3O4;K2O. Số oxit tác dụng được với nước tạo ra bazơ tương ứng là A. 2 . B. 3 . C. 4 . D. 5 . Câu 11. Hóa học là khoa học ......... Thực nghiệm hóa học có vai trò rất quan trọng trong nghiên cứu khoa học. Nó giúp minh họa, kiểm chứng các quy luật lý thuyết, đồng thời giúp dự đoán, phát triển các quy luật của ...... Cụm từ thích hợp điền vào hai chỗ trống trên lần lượt là: A. Thực thể, tự nhiên . B. Thực nghiệm, tự nhiên . C. Thực nghiệm, Hóa học . D. Thực tế, Hóa học . Câu 12. Để khử hoàn toàn 20,5 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 cần dùng vửa đủ 2,24 lít CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là A. 18,9 g . B. 17,7 g . C. 19,8 g . D. 16,8 g . II. Phần tự luận. (7 điểm) Câu 13. (1,5 điểm) Viết các phương trình hóa học biểu biễn chuyễn hóa sau: KNO3 → O2 → CO2 → CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 Câu 14. (2 điểm) Có 4 bình đựng riêng các khí sau: không khí, khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic. Bằng phương pháp nào để nhận biết các khí trong mỗi lọ? Giải thích và viết các phương trình hóa học (nếu có). Câu 15. (1 điểm) Sự cháy của một chất trong không khí và trong oxi có gì giống và khác nhau? Câu 16. (1 điểm) Cho 9 gam CuO với 2,24 lít H2 (đktc) thì chất nào còn dư? Khối lượng rắn thu được sau phản ứng là bao nhiêu? Câu 17. (1,5 điểm) Đốt cháy hỗn hợp bột Al và Mg cần 16,8 lít oxi (đktc). Biết lượng Al trong hỗn hợp là 1,35 gam. a. Viết các phương trình hóa học xảy ra. b. Tính thành phần phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp. ———————- Hết ———————- 2
Tài liệu đính kèm: