Đề kiểm tra Sinh học 6 - Năm học 2015-2016 - Dương Thị Thúy Hằng

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 509Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Sinh học 6 - Năm học 2015-2016 - Dương Thị Thúy Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra Sinh học 6 - Năm học 2015-2016 - Dương Thị Thúy Hằng
 Tiết 67 THI HỌC KÌ II, SINH 6
I. MỤC TIÊU
Đánh giá được mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh trong chương trình học kì II.
Rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm và tự luận, kĩ năng tái hiện kiến thức, tổng hợp.
Giáo dục học sinh tính trung thực, nghiêm túc khi làm bài.
II. PHƯƠNG PHÁP: Kiểm tra
III. CHUẨN BỊ : gv: chuẩn bị đề, đáp án, ma trận
IV. Thiết kế ma trận hai chiều
Các chủ đề chính
Các mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
TNKQ
TL
TN
TL
TNKQ
TL
1. Hoa
Nắm được kiến thức thụ tinh, kết hạt, tạo quả
Vận dụng được kiến thức thụ tinh, kết hạt, tạo quả
5%=0.5đ
C 1.2
0.25 đ
C1.1 
0.25 đ
2.quả và hạt
Biết chức năng các bộ phận của hạt, chức năng của quả
5%=0.5 đ
C1.3,4
0.5 đ
3. các nhóm thực vật
Nhận biết được rêu, dương xỉ sinh sản bằng bào tử, 
Phân biệt đặc điểm của cây hạt trần, lớp 1 , 2 lá mầm, điểm khác giữa rêu và dương xỉ
50%=5đ
C 1.7, 
0.25 đ
C1.5, 1.6,1.8
0.75 đ
4. vai trò của thực vật
Hiểu vai trò của thực vật với động vật
liên hệ giải thích được Rừng là lá phổi xanh của trái đất, Cho ví dụ về vai trò của thực vật
20%=2 đ
C 4. a 
1 đ
C3, C 4. b 
4 đ
5. vi khuẩn- nấm- địa y
Nhận biết được hình dạng, kích thước, cấu tạo, số lượng, phân bố của vi khuẩn
20%= 2 đ
C2
3 đ
Tổng điểm 100%=10đ
4 đ
1 đ
5 đ
VI. ĐỀ
I Trắc nghiệm: ( 2 điểm ) Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
1.1. Hạt cà chua được hình thành từ bộ phận nào của hoa? 
 	A. Hợp tử. B. Vỏ noãn. 	C. Noãn. 	D. Bầu nhuỵ . 
1.2. Quả được hình thành từ bộ phận nào của hoa ?
A. Vòi nhuỵ B. Bầu nhụy C. Đầu nhụy D. Nhị 
1.3. Bộ phận nào bảo vệ hạt? 
	A. Quả 	 B. Đài, tràng, nhị, nhuỵ .
 	C. Phôi 	 D. Chất dinh dưỡng dự trữ
1.4. Chất dự trữ của hạt hai lá mầm ( như hạt đỗ đen ) chứa ở : 
A. Trong phôi nhũ 	 B. Trong lá mầm 	 C. Trong vỏ hạt	 D. Trong phôi 
1.5. Các cây thông, pơ mu, trắc bách diệp, hoàng đàn, tuế dược xếp vào ngành hạt trần vì : 
A. Có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn	 B. Có nhiều giá trị thực tiễn 
C. Có hạt nằm lộ ra trên lá noãn hở 	D. Chưa có hoa, quả 
1.6. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm là : 
A. Kiểu rễ 	B. Số lá mầm của phôi 	C. Số cánh hoa 	D. Dạng thân 
1.7 Dương xỉ, rêu sinh sản bằng :
 A. Sinh sản bằng bào tử 	B. Sinh sản hữu tính 
 C. Sinh sản bằng hạt 	 	D. Sinh sản sinh dưỡng.
1.8. Đặc điểm nào sau đây có ở dương xỉ nhưng không có ở rêu?
A. Sống nơi ẩm ướt 	 B. Sống ở cạn 
C. Sinh sản bằng bào tử 	 D. Rễ thật, có mạch dẫn 
 II TỰ LUẬN( 8 điểm )
 Câu 2: ( 3 điểm) Vi khuẩn có hình dạng, kích thước cấu tạo như thế nào? Số lượng và phân bố của vi khuẩn.
 Câu 3: ( 2 điểm ) Tại sao người ta lại nói:”Rừng cây như một lá phổi xanh” của trái đất 
 Câu 4 : (3 điểm) a. Thực vật có vai trò gì với động vật
 b. Cho ví dụ 
VII. ĐÁ ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM
TRẮC NGHIỆM( 2 điểm ) chọn đúng 1 đáp án được 0.25 đ
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
C
B
A
B
C
B
A
D
 TỰ LUẬN( 8 điểm )
Câu 2: (3đ) Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ, có nhiều hình dạng và cấu tạo đơn giản cơ thể đơn bào (chưa có nhân hoàn chỉnh). 1đ
1 đ- Vi khuẩn sống khắp nơi : Trong đất, nước, kông khí,  và trong cơ thể sinh vật.
1 đ- Số lượng lớn và sinh sản nhanh.
 Câu 3: (2đ) Người ta nói:”Rừng cây như một lá phổi xanh” của trái đất vì rừng có tác dụng vô cùng lớn 
- Ngăn bụi, khí độc ....	( 0,5 đ)
- Giảm nhiệt độ môi trường, điều hòa khí hậu. 	( 0,5 đ)
- Diệt khuẩn 	( 0,5 đ)
- Cung cấp oxi duy trì sự sống trên trái đất ( 0,5 đ)
Câu 4(3 đ) 
- 1 đ a. Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật.
Thực vật cung cấp nơi ở và sinh sản cho động vật.
2 đ b. Ví dụ tùy ý học sinh
 Duyệt của tổ Trửơng Người ra đề
Bùi Phạm Quỳnh Trang Dương Thị Thúy Hằng
Trường THCS Tô Hiệu KIỂM TRA HỌC KÌ II(15- 16)
Họ và tên: MÔN: SINH HỌC 6 
Lớp:. Thời gian 45’ 
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
I Trắc nghiệm: ( 2 điểm ) Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
1.1. Hạt cà chua được hình thành từ bộ phận nào của hoa? 
 	A. Hợp tử. B. Vỏ noãn. 	C. Noãn. 	D. Bầu nhuỵ . 
1.2. Quả được hình thành từ bộ phận nào của hoa ?
A. Vòi nhuỵ B. Bầu nhụy C. Đầu nhụy D. Nhị 
1.3. Bộ phận nào bảo vệ hạt? 
	A. Quả 	 B. Đài, tràng, nhị, nhuỵ .
 	C. Phôi 	 D. Chất dinh dưỡng dự trữ
1.4. Chất dự trữ của hạt hai lá mầm ( như hạt đỗ đen ) chứa ở : 
A. Trong phôi nhũ 	 B. Trong lá mầm 	 C. Trong vỏ hạt	 D. Trong phôi 
1.5. Các cây thông, pơ mu, trắc bách diệp, hoàng đàn, tuế dược xếp vào ngành hạt trần vì : 
A. Có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn	 B. Có nhiều giá trị thực tiễn 
C. Có hạt nằm lộ ra trên lá noãn hở 	D. Chưa có hoa, quả 
1.6. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm là : 
A. Kiểu rễ 	B. Số lá mầm của phôi 	C. Số cánh hoa 	D. Dạng thân 
1.7 Dương xỉ, rêu sinh sản bằng :
 A. Sinh sản bằng bào tử 	B. Sinh sản hữu tính 
 C. Sinh sản bằng hạt 	 	D. Sinh sản sinh dưỡng.
1.8. Đặc điểm nào sau đây có ở dương xỉ nhưng không có ở rêu?
A. Sống nơi ẩm ướt 	 B. Sống ở cạn 
C. Sinh sản bằng bào tử 	 D. Rễ thật, có mạch dẫn 
 II TỰ LUẬN( 8 điểm )
 Câu 2: ( 3 điểm) Vi khuẩn có hình dạng, kích thước cấu tạo như thế nào? Số lượng và phân bố của vi khuẩn.
 Câu 3: ( 2 điểm ) Tại sao người ta lại nói:”Rừng cây như một lá phổi xanh” của trái đất 
 Câu 4 : (3 điểm) a. Thực vật có vai trò gì với động vật
 b. Cho ví dụ 
BÀI LÀM
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docHK2_2015_2016.doc