Đề kiểm tra Sinh học 10 - Mã đề 239 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 665Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Sinh học 10 - Mã đề 239 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra Sinh học 10 - Mã đề 239 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
MÃ ĐỀ 239
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016-2017 
MÔN: SINH HỌC - LỚP 10
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề
(35 câu trắc nghiệm)
Họ, tên thí sinh:.........................................................Số báo danh:...................................
Câu 1: Nhóm các nguyên tố hoá học thuộc nguyên tố đa lượng là
A. Ca, P, Zn, Mn, S.	B. P, K, N, Mo, Fe.
C. P, K, S, Ca, Na.	D. Fe, Mn, Mg, Cu, Na.
Câu 2: Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống gồm
A. tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái.
B. bào quan, tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể.
C. tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể.
D. phân tử, đại phân tử, bào quan, tế bào.
Câu 3: Nhận định nào dưới đây không đúng?
A. Các loại vitamin A, D, E, K đều tan tốt trong nước.
B. Colesterôn cấu trúc nên màng sinh chất của tế bào người và động vật.
C. Testostêrôn, ơstrôgen là các hoocmôn giới tính ở động vật.
D. Mỡ, dầu nhẹ hơn nước.
Câu 4: Nhận định nào sau đây là không đúng với ribôxôm?
A. Có thành phần hoá học là rARN và prôtêin.	B. Được bao bọc bởi một lớp màng.
C. Là nơi tổng hợp prôtêin cho tế bào.	D. Được đính ở lưới nội chất hạt.
Câu 5: Các prôtêin khác nhau phân biệt nhau ở
A. số lượng, thành phần các axit amin và cấu trúc không gian.
B. số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin và cấu trúc không gian.
C. số lượng, trật tự sắp xếp các axit amin và cấu trúc không gian.
D. thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin và cấu trúc không gian
Câu 6: Cần ăn nhiều nguồn thực phẩm chứa prôtêin khác nhau nhằm mục đích
A. tích lũy năng lượng.	B. tăng khả năng tiêu hóa thức ăn.
C. kích thích tính ngon miệng.	D. cung cấp đầy đủ thành phần các axit amin.
Câu 7: Các loại đường nào dưới đây tham gia cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể?
A. Xenlulôzơ và kitin.	B. Xenlulôzơ và glicôgen.
C. Tinh bột và glicôgen.	D. Kitin và tinh bột.
Câu 8: Loại cacbohidrat có thể được dùng để truyền trực tiếp qua đường tĩnh mạch ở người là
A. saccarôzơ.	B. lactôzơ.	C. mantôzơ.	D. glucôzơ.
Câu 9: Nhóm sinh vật có nhân thực gồm
A. vi khuẩn, động vật.	B. vi khuẩn, nấm men.
C. vi khuẩn, vi khuẩn lam.	D. nấm men, thực vật.
Câu 10: Trong các tế bào của động vật dưới đây, tế bào nào có nhiều bộ máy Gôngi nhất?
A. Tế bào cơ.	B. Tế bào thần kinh.	C. Tế bào hồng cầu.	D. Tế bào tuyến.
Câu 11: Prôtêin không giữ chức năng
A. vận chuyển các chất.	B. truyền đạt thông tin di truyền.
C. thu nhận thông tin.	D. xúc tác các phản ứng sinh hoá.
Câu 12: Đặc điểm nào sau đây dùng để phân biệt tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực?
A. Có ADN hay không.	B. Có hay không có thành tế bào.
C. Có bào quan hay không có bào quan.	D. Có màng nhân hay không có màng nhân.
Câu 13: Nhận định nào sau đây không đúng khi sử dụng kháng sinh?
A. Sử dụng nồng độ kháng sinh càng cao càng nhanh khỏi bệnh.
B. Không nên chỉ sử dụng một loại kháng sinh kéo dài.
C. Chỉ nên sử dụng kháng sinh với các bệnh do nhiễm khuẩn.
D. Có thể phối hợp kháng sinh để tăng khả năng khỏi bệnh.
Câu 14: Vi khuẩn có kích thước nhỏ, cấu tạo đơn giản có tác dụng
A. giúp vi khuẩn di chuyển nhanh, kiếm được nhiều thức ăn.
B. giúp vi khuẩn chống lại các loại thuốc kháng sinh.
C. giúp vi khuẩn trao đổi chất với môi trường nhanh chóng.
D. giúp vi khuẩn mở rộng khu phân bố.
Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Màng tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ phôtpholipit và prôtêin.
B. Thành tế bào vi khuẩn có vai trò dự trữ chất dinh dưỡng.
C. Vùng nhân của vi khuẩn chỉ chứa một phân tử ADN dạng vòng.
D. Tế bào chất của vi khuẩn không có hệ thống nội màng.
Câu 16: Tế bào nhân sơ có
A. có nhiều bào quan có màng ở tế bào chất.
B. tỉ lệ giữa diện tích bề mặt tế bào với thể tích tế bào (S/V) lớn.
C. có nhân chứa nhiều NST chứa ADN mạch thẳng.
D. có thành tế bào cấu tạo từ xenlulôzơ.
Câu 17: Thế giới sống liên tục tiến hóa là nhờ
A. nhân đôi ADN	B. khả năng thích nghi
C. đặc tính di truyền và biến dị	D. tính đa dạng và phong phú
Câu 18: Trong tế bào nhân thực, số lượng ti thể và lục lạp trong tế bào tăng lên là do
A. chúng sinh tổng hợp mới và phân chia.
B. lưới nội chất và bộ máy Gôngi sát nhập lại với nhau.
C. các không bào nhỏ hoà nhập lại với nhau.
D. không bào tách ra hình thành các bào quan mới.
Câu 19: Tính đặc thù của mỗi loại prôtêin do cấu trúc bậc mấy của prôtêin quy định?
A. Bậc 2.	B. Bậc 3.	C. Bậc 1.	D. Bậc 4.
Câu 20: Hoạt động nào sau đây xảy ra trên lưới nội chất hạt?
A. Tổng hợp polisaccarit cho tế bào.	B. Tổng hợp mARN cho tế bào.
C. Tổng hợp lipit cho tế bào.	D. Tổng hợp prôtêin cho tế bào.
Câu 21: Phân biệt vi khuẩn Gram dương, Gram âm có ý nghĩa thực tiễn nhằm
A. phòng các bệnh truyền nhiễm.
B. nghiên cứu cấu trúc của thành tế bào vi khuẩn.
C. chỉ ra được vai trò quan trọng của thành tế bào.
D. sử dụng kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn.
Câu 22: Vận chuyển các axit amin từ tế bào chất đến ribôxôm để thực hiện quá trình dịch mã là chức năng của phân tử
A. tARN.	B. mARN.	C. rARN.	D. ADN.
Câu 23: Nhóm sinh vật nào dưới đây thuộc giới Nguyên sinh?
A. Nấm rơm, nấm nhầy, động vật nguyên sinh.	B. Vi khuẩn, nấm men, động vật nguyên sinh.
C. Tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh.	D. Tảo, nấm men, động vật có dây sống.
Câu 24: Chức năng chính của phôtpholipit là
A. chống mất nước cho cơ thể.	B. cấu tạo nên các loại màng của tế bào.
C. cấu tạo nên tế bào chất của tế bào.	D. dự trữ năng lượng cho tế bào.
Câu 25: Dầu chiên lại nhiều lần thường bị ôi là do
A. nhiệt độ cao đã làm bẻ gãy các liên kết có trong dầu.
B. glixêrol bị biến đổi thành andehit và xeton.
C. liên kết đôi trong axit béo không no bị oxi hóa tạo thành peoxit, andehit, xeton có mùi ôi.
D. các axit béo no trong dầu bị thủy phân.
Câu 26: Gen A có 120 chu kì xoắn, %A-%G=10%. Số liên kết hidro của gen A là
A. 2880.	B. 2820.	C. 3060.	D. 2720.
Câu 27: Khối lượng trung bình của một axit amin tự do là 110 (đvC). Một phân tử prôtêin có 146 axit amin và không chứa lưu huỳnh. Khối lượng phân tử prôtêin này là
A. 13540 đvC.	B. 16600 đvC.	C. 16060 đvC.	D. 13450 đvC.
Câu 28: Màng sinh chất không có chức năng nào sau đây?
A. Vận chuyển chọn lọc các chất.
B. Bao bọc, bảo vệ các cấu trúc bên trong tế bào.
C. Quy định hình dạng của tế bào.
D. Chứa các thụ thể thu nhận thông tin từ bên ngoài.
Câu 29: Một gen có chiều dài 5100A0, có số nuclêôtit loại ađênin là 600. Gen này có số liên kết hiđrô là
A. 3000 liên kết.	B. 3900 liên kết.	C. 4500 liên kết.	D. 3600 liên kết
Câu 30: Mỗi chu kì xoắn của phân tử ADN có bao nhiêu nuclêôtit?
A. 34 nuclêôtit.	B. 10 nuclêôtit.	C. 20 nuclêôtit.	D. 40 nuclêôtit.
Câu 31: Gen A có A1=250, T1=350, %G1=25%, %G2=35%. Gen A có khối lượng là
A. 9.105 đvC.	B. 9.104 đvC.	C. 7,2.105 đvC.	D. 3.105 đvC.
Câu 32: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Người ăn quá nhiều lipit chứa axit béo no sẽ có nguy cơ dẫn đến xơ vữa động mạch.
B. Muối ăn (NaCl) có tác dụng làm nhũ tương lipit, thúc đẩy quá trình tiêu hóa lipit.
C. Khi oxi hóa hoàn toàn 1 (g) tinh bột cho một lượng năng lượng nhiều gấp đôi so với 1(g) lipit.
D. Người già ăn nhiều đường kéo dài thường có lợi cho sức khỏe.
Câu 33: Nhận định nào sau đây đúng khi nhận xét về vật chất di truyền của vi khuẩn?
A. Plasmit là đoạn ADN kép, mạch thẳng có ở tế bào chất của vi khuẩn.
B. Các nhiễm sắc thể ở vi khuẩn có cấu trúc giống hệt nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực.
C. Mỗi tế bào vi khuẩn có thể chứa vài phân tử ADN mạch thẳng ở nhân.
D. Vùng nhân của vi khuẩn chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng.
Câu 34: Một gen có chiều dài là 4080A0, trên mạch một của gen có %X1=15%, %G1=25%. Cho các nhận định sau: 
(1) Số lượng nuclêôtit của gen là 2400.	(2) Số liên kết hidro của gen là 3120.
(3) Trên mạch 2 của gen có X2=300, G2=180.	(4) Số chu kì xoắn của gen là 150.
Số các nhận định đúng là
A. 4.	B. 3.	C. 1.	D. 2.
Câu 35: Cho những nhận định sau:
(1) Khi hình thành liên kết trong phân tử nước, cặp electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử hidro.
(2) Phân tử nước có tính phân cực, một đầu ưa nước quay ra ngoài và một đầu kị nước quay vào trong.
(3) Ở cùng một khối lượng, nước đá có thể tích lớn hơn nước lỏng.
(4) Nước có khả năng hòa tan tốt các chất không phân cực nên nước là dung môi lý tưởng của sự sống.
(5) Ở điều kiện thường, các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết hidro tạo thành nước lỏng.
Số nhận định đúng là
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
----------- HẾT ----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH HOC 10_MA 239.doc