TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN ĐỀ KIỂM TRA VĂN BẢN – Tiết 43 ( Tuần 9) Họ và tên :.. Môn : Ngữ văn - Thời gian : 45 phút Lớp : 9 . Năm học : 2016 – 2017 ĐỀ 1 I.TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm ) : Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. Điểm * Câu 1-4 : Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn đáp án đúng nhất. “ Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp người phỉ nhổ.” Câu 1 : Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm nào, của ai ? A. Truyện Kiều – Nguyễn Du C. Chuyện người con gái Nam Xương – Nguyễn Dữ B. Vợ chàng Trương – Cổ tích D. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh- Phạm Đình Hổ Câu 2 : Đó là lời nói của ai, nói trong hoàn cảnh nào ? Thúy Kiều – sau khi bán mình chuộc cha Thúy Kiều – khi thề nguyền đính ước cùng Kim Trọng Kiều Nguyệt Nga – khi nguyện kết tóc se duyên cùng Lục Vân Tiên Vũ Nương - trước khi tự vẫn ở bến Hoàng Giang Câu 3 : Lời nói của nhân vật có gì đặc biệt so với lời nói của các nhân vật trong truyện dân gian ? Câu văn biền ngẫu, dùng điển tích, hình ảnh ước lệ Hình ảnh ước lệ, nói năng dài dòng, lê thê Câu văn biền ngẫu, nói năng gọn gàng, khúc chiết Dùng hình ảnh ước lệ, nói năng thùy mị, rõ ràng Câu 4 : Nội dung đoạn văn trên nói lên điều gì ở con người nhân vật ? Nàng là người trong sạch nhưng phải chịu nỗi oan khuất. Nàng là người con gái đẹp nhưng phải chịu cuộc sống khổ cực. Nàng là người phụ nữ ủy mị, yếu đuối. Nàng là người vợ hiền thục, người mẹ đảm đang. * Câu 5 – 8 : Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng nhất. Câu 5: Trong “Hoàng Lê nhất thống chí” (Hồi 14), qua việc xử trí các tướng sĩ tại Tam Điệp, em có nhận xét gì về vua Quang Trung ? Mạnh mẽ, quyết đoán C. Nhìn xa trông rộng Trí tuệ sáng suốt D. Dùng binh như thần Câu 6: Đoạn trích “Chị em Thúy Kiều” nằm ở phần nào trong “Truyện Kiều” ? Gặp gỡ và đính ước C. Đoàn tụ Gia biến và lưu lạc D. Bán mình chuộc cha Câu 7: Đoạn trích “Kiều ờ lầu Ngưng Bích” sử dụng nghệ thuật nào là chủ yếu ? Nghệ thuật tả người C. Nghệ thuật tả cảnh Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình D. Nghệ thuật đòn bẩy Câu 8: Khi Kiều Nguyệt Nga muốn trả ơn, Lục Vân Tiên đã nói : “Nhớ câu kiến nghĩa bất vi – Làm người thế ấy cũng phi anh hùng”. Điều đó cho thấy vẻ đẹp nào ở Lục Vân Tiên ? Từ tâm, nhân hậu C. Trọng nghĩa khinh tài Anh hùng, tài năng D. Vị nghĩa vong thân TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN ĐỀ KIỂM TRA VĂN BẢN – Tiết 43 ( Tuần 9) Họ và tên :.. Môn : Ngữ văn - Thời gian : 45 phút Lớp : 9 . Năm học : 2016 – 2017 ĐỀ 1 II.TỰ LUẬN ( 6 điểm ) : Câu 1: Tóm tắt ngắn gọn “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ. (2 điểm) Câu 2: Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em vẻ đẹp của nhân vật Thúy Kiều qua đoạn trích “Chị em Thúy Kiều” (Trích “Truyện Kiều” – Nguyễn Du). (4 điểm) ________________________________________ TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN ĐỀ KIỂM TRA VĂN BẢN – Tiết 43 ( Tuần 9) Họ và tên :.. Môn : Ngữ văn - Thời gian : 45 phút Lớp : 9 . Năm học : 2016 – 2017 ĐỀ 1 ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM I.TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm ) : Mỗi câu đúng được 0.5 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 C D A A B A B C II.TỰ LUẬN ( 6 điểm ) : Câu Yêu cầu cần đạt Điểm 1 ( 2đ ) * Viết đoạn văn đảm bảo các sự việc chủ yếu : - Vũ Nương được gả cho Trương Sinh - Trương Sinh đi lính về nghe lời con trẻ nghi ngờ vợ không chung thủy. - Vũ Nương bị oan, gieo mình xuống sông tự vẫn - Một đêm ngồi với con bên ngọn đèn, con chỉ cái bóng trên vách bảo là cha nó, Trương Sinh biết vợ bị oan. - Vũ Nương gặp được Phan Lang trong động Linh Phi, nhờ Phan Lang trở về nói hộ chàng Trương lập đàn giải oan cho nàng trên bến Hoàng Giang. - Vũ Nương trở về trên chiếc kiệu hoa giữa dòng, thoắt ẩn thoắt hiện. 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.5đ 0.5đ 0.25đ 2 ( 4đ ) * Về kiến thức : Chủ yếu tập trung vào 12 câu thơ tả Thúy Kiều - Nội dung : + Nhan sắc : Đặc tả đôi mắt, một vẻ đẹp khiến thiên nhiên phải ghen hờn, đẹp nghiêng nước nghiêng thành, đẹp tuyệt trần + Tài năng : đa tài, tài nào cũng tinh thông, điêu luyện nhất là tài đàn + Tâm hồn : đa sầu, đa cảm thể hiện qua khúc “Bạc mệnh” - Nghệ thuật : Dùng hình ảnh ước lệ tượng trưng, qua miêu tả dự báo số phận nhân vật (đau khổ, bất hạnh) * Về kĩ năng : - Biết cách viết đoạn văn ( mở đoạn, phát triển đoạn và kết đoạn) - Dùng từ chính xác, đúng chính tả, viết câu đúng ngữ pháp, chấm câu hợp lý. - Diễn đạt rõ ý, lưu loát, mạch lạc. Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp. * Đạt tốt các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng, cảm nhận sâu sắc.Văn viết mạch lạc và giàu cảm xúc, lỗi chính tả, dùng từ và đặt câu sai không đáng kể * Cảm thụ và phân tích được các nội dung chính, nhưng trình bày chưa mạch lạc. Bố cục rõ ràng, sai 2-3 lỗi về chính tả, dùng từ. *Đảm bảo các ý cơ bản nhưng phân tích còn sơ sài, ý chưa chặt chẽ, thiếu liền mạch, sai lỗi các loại còn khá nhiều. * Bố cục chưa đầy đủ các phần. Nội dung còn sơ sài, diễn đạt lủng củng, sai lỗi nhiều. * Bài làm để giấy trắng, mới viết vài ba câu chưa đi vào nội dung. Bài làm hoàn toàn lạc đề 4đ 3đ 2đ 1đ 0đ TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN ĐỀ KIỂM TRA VĂN BẢN ( VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM )– Tiết 43 ( Tuần 9) Môn : Ngữ văn - Thời gian : 45 phút Năm học : 2016 – 2017 MA TRẬN ĐỀ 1 Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Thấp Cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Chuyện người con gái Nam Xương 2. Hoàng Lê nhất thống chí 3. Truyện Kiều 4. Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga Số câu Số điểm : Tỷ lệ % : - Nhận biết tên văn bản, tác giả qua một đoạn văn cụ thể - Nhận biết vị trí đoạn trích “Cảnh ngày xuân” 2 ( C 1,6) 1đ 10% - Hiểu hoàn cảnh, phẩm chất nhân vật, giá trị nghệ thuật qua một đoạn văn cụ thể - Hiểu phẩm chất của vua Quang Trung qua một việc làm cụ thể - Hiểu nghệ thuật chủ yếu trong đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” - Hiểu phẩm chất tốt đẹp của nhân vật Lục Vân Tiên qua đối đáp với Kiều Nguyệt Nga 6 (C 2,3,4,5,7,8 ) 3đ 30% - Tóm tắt ngắn gọn “Chuyện người con gái Nam Xương” 1 ( C1 ) 2đ 20% - Vận dụng kiến thức đã học viết đoạn văn nêu cảm nhận về nhân vật Thúy Kiều qua đoạn trích “Chị em Thúy Kiều” 1 ( C 2) 4đ 40% 10 10đ 100% DUYỆT: HPCM TTCM GV ra đề Nguyễn Minh Bảo Phúc Nguyễn Thanh Vọng Nguyễn Thị Kim Chi
Tài liệu đính kèm: