TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN MA TRẬN CHUNG KIỂM TRA VĂN BẢN 8 TUẦN 11, TIẾT 41, HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2016-2017 Thời gian: 45 phút. Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Thấp Cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL -Trong lòng mẹ -Tức nước vỡ bờ -Cô bé bán diêm -Chiếc lá cuối cùng -Đánh nhau với cối xay gió -Nhận biết tác giả, tác phẩm, thể loại, PTBĐ. - Nhận biết nhân vật. - Hiểu nội dung văn bản . -Hiểu bản chất nhân vật - Hiểu nghệ thuật của văn bản. -Nêu được đặc điểm hoặc hoàn cảnh của nhân vật. - Viết đoạn văn ngắn cảm nhận về nhân vật hoặc liên hệ bản thân. T.số câu 2 6 1 1 10 T.số điểm 1.0 3.0 2.0 4 10 Tỉ lệ 10% 30% 20% 40% 100% Duyệt của: HPCM TTCM Người ra đề Nguyễn Minh Bảo Phúc Nguyễn Thanh Vọng Trần Thị Lài TRƯỜNG THCS TÂN TIÉN MA TRẬN ĐỀ 1 KIỂM TRA VĂN BẢN 8 TUẦN 11, TIẾT 41, HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2016-2017 THỜI GIAN: 45 PHÚT. Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Thấp Cao TN TL TN TL TN TL TN TL Trong lòng mẹ - Cho đoạn trích. - Nhận biết tác phẩm, tác giả. - Hiểu nội dung, nghệ thuật. . -4 câu. -2.0 điểm. Tức nước vỡ bờ - Hiểu phẩm chất nhân vật. . . -1 câu. -0.5 điểm. Cô bé bán diêm -Hiểu nghệ thuật. - Viết đoạn văn cảm nhận về nhân vật. -2 câu. -4.5 điểm. Đánh nhau với cối xay gió - Nêu được chân dung của nhân vật. -1 câu. -2.0 điểm. Chiếc lá cuối cùng -Hiểu nội dung, nghệ thuật. -2 câu. -1.0 điểm. Số câu 2 (1,2 ) 6 (3,4,5,6,7,8) 1 (1) 1 (2) 10 Sđiểm 1 3 2 4 10 Tỉ lệ 10% 30% 20% 40% 100% Duyệt của: HPCM TTCM Người ra đề Nguyễn Minh Bảo Phúc Nguyễn Thanh Vọng Trần Thị Lài TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN ĐỀ KIỂM TRA VĂN BẢN 8 TUẦN 11. TIẾT 41 HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2016-2017 HỌ VÀ TÊN:. LỚP:... ĐIỂM Nhận xét của giáo viên ĐỀ 1 I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất (4 điểm) Cho đoạn văn sau: “ Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo của mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường”. *Em hãy đọc kĩ đoạn văn trên và khoanh tròn vào đáp án đúng nhất. ( Từ câu 1 đến câu 4): Câu 1: Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào? A. Trong lòng mẹ. B. Tức nước vỡ bờ. C. Tôi đi học. D. Lão Hạc. Câu 2: Đoạn văn trên của nhà văn nào sáng tác? A. Nam cao. B. Thanh Tịnh. C. Nguyên Hồng. D. Ngô Tất Tố. Câu 3: Đoạn văn trên viết về nội dung gì? A. Sự nhớ nhung của nhân vật khi xa mẹ. B. Hạnh phúc của nhân vật khi được gặp mẹ. C. Tâm trạng đau đớn và sự căm giận của nhân vật. D. Sự thâm độc, tàn nhẫn trong lời nói của người cô. Câu 4: Nhằm thể hiện sự cảm nhận của nhân vật, tác giả đã sử dụng nghệ thật gì ? A. Liệt kê. B. So sánh. C. Nhân hóa. D. Từ láy. * Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất. (Từ câu 5 đến câu 8): Câu 5: Nghệ thuật đặc sắc nhất của truyện “Chiếc lá cuối cùng” là: A. Đảo ngược tình huống hai lần.. B. Tương phản C. Miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật. D. Độc thoại nội tâm. Câu 6. Tâm trạng của nhân vật giôn-xi khi nhìn thấy chiếc lá thường xuân qua hai dêm mưa gió vẫn còn bám trên cây ? A. Đau khổ. B. Tuyệt vọng. C. Bất lực. D. Muốn sống. Câu 7: Đâu không phải là phẩm chất của nhân vật chị Dậu trong các đáp án sau ? A. Thương chồng. B. Phản kháng mạnh mẽ. C. Nhẫn nhục. D. Hống hách. Câu 8: Nghệ thuật chính của văn bản “ Cô bé bán diêm”: A. Miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật sâu sắc, tài tình. B. Đối lập, tương phản giữa mộng và thực. C. Đi sâu vào miêu tả nội tâm nhân vật. D. Sử dụng đối thoại và độc thoại nội tâm. TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN ĐỀ KIỂM TRA VĂN BẢN 8 TUẦN 11. TIẾT 41 HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2015-2016 HỌ VÀ TÊN:. LỚP:... ĐIỂM Nhận xét của giáo viên Đề 1: II/ TỰ LUẬN: (6.0 ĐIỂM) Câu 1: ( 2 điểm): Em hiểu gì về bức chân dung của nhân vật Đôn-ki-hô-tê trong văn bản “ Đánh nhau với cối xay gió”. Nêu nhận xét của em về bức chân dung đó. Câu 2: ( 4 điểm) Viết một đoạn văn khoảng 8-10 dòng nêu cảm nhận của em về hoàn cảnh của em bé trong văn bản “Cô bé bán diêm”. Nếu bạn cùng lớp của em cũng có hoàn cảnh đáng thương tương tự như thế, em sẽ làm gì để giúp bạn. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 1 I. Phần 1: Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm, 0.5 điểm/câu) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C B C A D D B II. Phần 2: Tự luận: (6 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 *Chân dung nhân vật Đôn-ki-hô-tê: - Xuất thân: Qúi tộc nghèo. - Hình dạng: Ốm, cao lênh khênh. - Phương tiện: Ngựa còm. - Nhận thức: Mê muội, hoang tưởng. - Hành động: Điên rồ. - Lí tưởng: Muốn diệt trừ kẻ gian tà, đem lại bình yên cho nhân dân. => Vừa đáng cười, vừa đáng khen. (2 đ) 2 Nội dung *Cảm nhận: - Cô bé bán diêm là một em bé có hoàn cảnh gia đình rất đáng thương: Không có một mái ấm nguyên vẹn, sống không có tình thương của gia đình - Hình ảnh em đầu trần, chân đất đi bán diêm trong đêm giao thừa rét buốt rất tội nghiệp. →Xót xa, thương cảm cho hoàn cảnh của em. *Liên hệ: - Thông cảm, an ủi, động viên bạn. - Cùng bạn bè giúp đỡ bạn. - Nhờ gia đình, người thân giúp đỡ bạn... *2.0đ *2.0đ Hình thức -Bố cục một đoạn văn: Số dòng: 8-10 dòng. Có mở đoạn, kết đoan. -Diễn đạt: Đoạn văn phải có câu chủ đề trình bày cảm nhận chung về nhân vật. Đảm bảo tính mạch lạc của văn bản. -Chính tả: Đảm bảo dùng từ, đặt câu thích hợp. Định mức điểm - 4 điểm: +Bài làm đầy đủ các yêu cầu về mặt nội dung và hình thức được nêu ở trên. +Hoặc bài làm đảm bảo yêu cầu về hình thức, có nhiều sáng tạo độc đáo, thích hợp về mặt nội dung. -Điểm 3:+ Đảm bảo về nội dung. +Trình bày mạch lạc, đảm bảo số dòng. + Lỗi chính tả không đáng kể. - Điểm 2: + Trình bày được phần cảm nhận và một ý trong phần liên hệ. + Hoặc trình bày được phần liên hệ và một ý của phần cảm nhận. + Hoặc trình bày được 2/3 ý mỗi phần. +Trình bày mạch lạc, lỗi chính tả không đáng kể. - Điểm 1: + Nội dung trình bày được mỗi phần được một ý hoặc chỉ hai ý trên mỗi phần. + Chưa đảm bảo về mặt hình thức: bố cục, diễn đạt, chính tả. -Điểm 0: + Bài nộp giấy trắng. +Hoặc ghi những nội dung không trong sáng. TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN MA TRẬN ĐỀ 4 KIỂM TRA VĂN BẢN 8 TUẦN 11, TIẾT 41, HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2016-2017 THỜI GIAN: 45 PHÚT. Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Thấp Cao TN TL TN TL TN TL TN TL Trong lòng mẹ -Viết đoạn văn -1 câu. -4.0 điểm Tức nước vỡ bờ -Nêu được hoàn cảnh của Chị Dậu. -1 câu. -2.0 điểm. Cô bé bán diêm - Hiểu nội dung, nghệ thuật. -2 câu. -1.0 điểm. Đánh nhau với cối xay gió Hiểu nội dung, nghệ thuật -2 câu. -1.0 điểm. Chiếc lá cuối cùng - Cho đoạn trích. - Nhận biết tác phẩm, tác giả. - Hiểu nội dung. -Hiểu nhân vật. . -4 câu. -2 điểm. Số câu 2 (1,2) 6 (3,4,5,6,7,8 1 (1) 1 (2) 10 S.điểm 1 3 2 4 10 Tỉ lệ 10% 30% 20% 40% 100% Duyệt của: HPCM TTCM Người ra đề Nguyễn Minh Bảo Phúc Nguyễn Thanh Vọng Trần Thị Lài TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN ĐỀ KIỂM TRA VĂN BẢN 8 TUẦN 11. TIẾT 41 HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2016-2017 HỌ VÀ TÊN:. LỚP:... ĐIỂM Nhận xét của giáo viên ĐỀ 4 I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất. (4.0 ĐIỂM): Cho đoạn văn sau: “Em thật là một con bé hư, chị Xiu thân yêu ơi”, Giôn-xi nói, “có một cái gì đấy đã làm cho chiếc lá cuối cùng vẫn còn đó để cho em thấy rằng mình đã tệ như thế nào. Muốn chết là một tội. giờ thì chị có thể cho em xin tí cháo và chút sữa pha ít rượu vang đỏ và− khoan−đưa cho em chiếc gương tay trước đã, rồi xếp mấy cái gối lại quanh em, để em ngồi dậy xem chị nấu nướng”. * Em hãy đọc kĩ đoạn văn trên và khoanh tròn vào đáp án đúng nhất. ( Từ câu 1 đến câu 4): Câu 1: Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào? A. Trong lòng mẹ. B. Chiếc lá cuối cùng. C. Tôi đi học. D. Lão Hạc. Câu 2: Nêu tác giả của đoạn trích trên ? A. Nam cao. B. Xéc-van-tét. C. Nguyên Hồng. D. O Hen-ri Câu 3: Nêu nội dung đoạn văn trên: A. Tâm trạng yêu đời, muốn sống của Giôn-xi khi nhìn thấy chiếc lá vẫn còn . B. Tâm trạng chán nản, tuyệt vọng của Giôn-xi khi mắc bệnh. C. Tâm trạng lo lắng của chị Xiu về bệnh tật của Giôn-xi. D. Tâm trạng hi vọng của cụ Bơ-men khi chuẩn bị vẽ bức tranh chiếc lá. Câu 4: Do đâu mà Giôn-xi có sự chuyễn biến về thái độ sống như thế ? A. Nhờ sự săn sóc của chị Xiu. B. Do Giôn-xi khâm phục nghị lực của chiếc lá. C. Do bác sĩ tận tình chữa trị. D. Nhờ lời khuyên chân thành của cụ Bơ- men. * Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất (Từ câu 5 đến câu 8): Câu 5: Nghệ thật chính của truyện Cô bé bán diêm là gì ? A. Tương phản. B. Nhân hóa. C. Độc thoại nội tâm. D. Miêu tả tinh tế. Câu 6: Thứ tự xuất hiện đúng các nhân vật, sự việc trong các lần mộng tưởng của cô bé bán diêm là: A. Bàn ăn→Lò sưởi→Cây thông nô-en→Bà nội. B. Bà nội→Lò sưởi→Cây thông nô-en→Bàn ăn. C. Lò sưởi→Bàn ăn→ Cây thông nô-en→Bà nội. D. Cây thông nô-en→Bà nội→Lò sưởi→Bàn ăn. Câu 7: Nhận xét nào sau đây không đúng về nhân vật Đôn-ki-hô-tê ? A. Đầu óc hoang tưởng. B. Hành động điên rồ. C. Nhận thức đúng đắn. D. Lí tưởng cao đẹp. Câu 8: Nghệ thuật tương phản trong “ Đánh nhau với cối xay gió” thể hiện ở ? A. Nhân vật Đôn-ki-hô-tê. B. Nhận thức của nhân vật về sự vật, sự việc. C. Nhân vật Xan-chô Pan-xa. D. Giữa Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô Phan-xa. TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN ĐỀ KIỂM TRA VĂN BẢN 8 TUẦN 11. TIẾT 41 HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2016-2017 HỌ VÀ TÊN:. LỚP:... ĐIỂM Nhận xét của giáo viên ĐỀ 4 II/ TỰ LUẬN: (6 ĐIỂM) Câu 1: (2 điểm) Em hiểu gì về hoàn cảnh gia đình của chị Dậu trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” ? Câu 2: ( 4 điểm) Viết một đoạn văn ngắn khoảng 8-10 dòng trình bày cảm nhận của em về nhân vật chú bé Hồng trong văn bản “ Trong lòng mẹ”. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 4 I. Phần 1: Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm, 0.5 điểm/câu) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B D A B A C C D II. Phần 2: Tự luận: (6 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 *Hoàn cảnh gia đình chị Dậu: - Nghèo vào loại “nhất nhì dạng cùng đinh” - Chị Dậu đã phải đứt ruột bán cái Tí- đứa con lớn nhất- để có tiền đóng sưu cho anh Dậu. - Đang nợ sưu vì phải đóng cả suất sưu của người chú em chồng đã chết từ năm ngoái. - Anh Dậu đang ốm. 2 đ: 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 2 Nội dung Cảm nhận về nhân vật chú bé Hồng: * Nhân vật chú bé Hồng đáng thương, tội nghiệp: - Không được sống trong một gia đình hạnh phúc, - Không được hưởng tình thương yêu từ phía gia đình họ nội. - Phải sống xa mẹ, thiếu vắng bàn tay săn sóc, chở che của người mẹ. *4đ: 1.0 đ 1.0đ 1.0đ 1.0đ Hình thức -Bố cục một đoạn văn: Số dòng: 8-10 dòng. Có mở đoạn, kết đoan. -Diễn đạt: Đoạn văn phải coa câu chủ đề , câu chủ đề có thể ở đầu hoặc cuối đoạn, tức đoạn là đoạn văn phải trình bày theo một trình tự nhất định: Diễn dịch hoặc quy nạp. Đảm bảo tính mạch lạc của văn bản. -Chính tả: Đảm bảo dùng từ, đặt câu thích hợp. Định mức điểm - 4 điểm: +Bài làm đầy đủ các yêu cầu về mặt nội dung và hình thức được nêu ở trên. +Hoặc bài làm đảm bảo yêu cầu về hình thức, có nhiều sáng tạo độc đáo, thích hợp về mặt nội dung. -Điểm 3:+ Đảm bảo về nội dung. +Trình bày mạch lạc, đảm bảo số dòng. + Lỗi chính tả không đáng kể. - Điểm 2: + Trình bày 2/4 phần cảm nhận. + Hình thức đoạn văn chưa đảm bảo. +Trình bày mạch lạc, lỗi chính tả không đáng kể. - Điểm 1: + Nội dung trình bày được 1/4 ý phần cảm nhận. + Chưa đảm bảo về mặt hình thức: bố cục, diễn đạt, chính tả. -Điểm 0: Bài nộp giấy trắng. +Hoặc ghi những nội dung không trong sáng.
Tài liệu đính kèm: