Đề kiểm tra Ngữ văn lớp 10 - Bài viết số 2 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tân Bình

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 737Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Ngữ văn lớp 10 - Bài viết số 2 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tân Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra Ngữ văn lớp 10 - Bài viết số 2 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tân Bình
SỞ GD&ĐT BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG THPT TÂN BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN LỚP 10
BÀI VIẾT SỐ 2 (Thời gian 90 phút)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Mục tiêu kiểm tra
- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng theo tiến độ chương trình lớp 10 học kì I.
- Đánh giá việc học sinh vận dụng kiến thức kĩ năng đã học; viết một bài văn nghị luận, văn tự sự.
* Đề kiểm tra nhằm đánh giá trình độ học sinh theo các chuẩn sau:
	+ Biết vận dụng kiến thức về các kiểu văn bản, phương thức biểu đạt và kĩ năng tạo lập văn bản.
	+ Biết huy động những kiến thức văn học và những hiểu biết về đời sống xã hội vào bài viết.
	+ Rèn kĩ năng tư duy, phân tích, tổng hợp cho HS.
- Cụ thể: + Nhận biết, thông hiểu vận dụng các đơn vị tri thức
	 + Kiến thức Làm văn: Nghị luận văn học, văn tự sự.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Hình thức: Tự luận
- Cách tổ chức: Học sinh làm bài tự luận tại lớp trong thời gian 90 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN 
Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức - kĩ năng của chương trình 
Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
Xác định khung ma trận.
KHUNG MA TRẬN ĐỀ BÀI VIẾT SÔ 2- LỚP 10
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
1.Kiến thức đọc hiểu văn bản
- Trước đá Mị Châu, Trần Đăng Khoa
Xác định đúng phương thức biểu đạt, nhận ra truyền thuyết đã học trong chương trình. 
- Hiểu được thái độ của tác gủa khi đọc văn bản.
- hiểu được nguyên nhân mất nước và vì sao nhân dân không bỏ MC
.Viết đoạn văn
Số câu: 4
Tỉ lệ: 40 %
1 điểm
2 điểm
1 điểm
40%= 4,0 điểm
2. L àm văn
 *Nghị luận văn học:
- Chiến thắng Mtao Mxây
- Truyện ADV- MC và TT
- Tấm Cám
- Ca dao than thân, ca dao hài hước
* Văn tự sự: kể về người thân.
Nắm vững phương pháp làm bài nghị luận văn học, phương pháp văn tự sự và biểu cảm trong bài viết. Tích hợp kiến thức đã học để viết bài văn tự sự theo cốt truyện đã có hoặc tự xây dựng kết hợp với miêu tả, biểu cảm.Biết điều chỉnh dung lượng của bài viết.
Số câu: 1
Tỉ lệ: 60%
60%= 6,0 điểm
Tổng Cộng
10 điểm
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ
TRƯỜNG THPT TÂN BÌNH
BÀI VIẾT SỐ 2 - NGỮ VĂN LỚP 10
NĂM HỌC 2016- 2017
 Thời gian 90 phút
Câu 1. (4 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu phía dưới:
Người dân nào xưa đưa em về đây 
Cho em gặp bố 
Người bố mất nỏ thần, giận em, ruồng bỏ 
Nhưng nhân dân mình không nỡ bỏ em... 
Nhân dân mình không nỡ bỏ em 
Không nỡ bỏ đứa con bị bỏ 
Để chiều nay trong gian đình cổ 
Tôi đứng lặng trước em 
Tôi đứng lặng trước em 
Không phải trước lỗi lầm biến em thành đá cuội 
Nhớ vận nước có một thời chìm nổi 
Bắt đầu từ một tình yêu 
Em hoá đá ở trong truyền thuyết 
Cho bao cô gái sau em 
Không còn phải hoá đá trong đời 
Có những lỗi lầm phải trả bằng cả một kiếp người 
Nhưng lỗi lầm em lại phải trả bằng máu toàn dân tộc 
Máu vẫn thấm qua từng trang tập đọc 
Vó ngựa Triệu Đà còn đau đến hôm nay... 
Người dân nào xưa đưa em về đây 
Như muốn nhắc một điều gì... 
Đền Cổ Loa nhạt nắng 
Lừng lẫy bóng chiều đi... 
Cổ Loa 12-3-1974 
(Trước đá Mị Châu, Trần Đăng Khoa) 
1. Xác định phương thức biểu đạt của bài thơ trên? Bài thơ khiến anh/chị nhớ đến câu chuyện nào trong truyền thuyết dân gian? 
2. Thái độ của tác giả khi đứng trước đá Mị Châu là gì? 
3. Tác giả lý giải đâu là nguyên nhân gây nên vận nước chìm nổi. Theo anh/chị tại sao Nhân dân mình không nỡ bỏ em? 
4. Người dân nào xưa đưa em về đây/Như muốn nhắc một điều gì... Điều nhân dân muốn nhắc nhở trong dấu “” là gì? (Hãy viết khoảng 5 – 7 câu). 
Câu 2. (6 điểm) Làm văn: Kể lại một kỉ niệm sâu sắc của anh ( chị) về tình cảm gia đình, tình bạn, tình thầy trò theo ngôi kể thứ nhất .
- HẾT -
V – HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
1
a. PTBĐ: Biểu cảm. Truyện An Dương Vương và Mị Châu Trọng Thủy
b. Thái độ tác giả: 
+ Đứng về phía nhân dân khi kết tội MC
+ Thương xót trước bi kịch tình cảm của MC
 + Đồng cảm với trái tim yêu thương
+ Ghi nhớ sâu sắc bài học của cha ông.
c. – Nguyên nhân gây nên vận nước chìm nổi: “bắt đầu từ một tình yêu”
 - Nhân dân không nỡ bỏ em: MC bị hàm oan, hàn gắn vết thương gđ, có trái tim trong sáng.
d.Yêu cầu: Học sinh có thể viết đoạn văn theo nhiều cách nhưng đảm bảo thể hiện được cảm nghĩ về lời nhắc của nhân dân: Luôn trân trọng và giữ gìn tình yêu của mình nhưng không được cả tin mù quáng trong tình yêu phải đặt quốc gia dân tộc lên trên tình yêu cá nhân.
1
1
1
1
2
Tổng:1+2
* Yêu cầu về hình thức: Trình bày sạch đẹp, rõ ràng, logic
* Yêu cầu về nội dung: Học sinh có thể trình bày theo ý hiểu nhưng cần đảm bảo nội dung sau:
a. Mởbài
+ Giới thiệu mối quan hệ của bản thân với người mà mình có kỉ niệm ấn tượng sâu sắc nhất .. ông bà, cha mẹ, thầy cô, bạn bè.. hoặc một việc tốt của bản thân hoặc được chứng kiến việc giúp người nghèo, tàn tật
+ Kể lại hoàn cảnh nảy sinh kỉ niệm ấy.
b. Thân bài: 
- Giơí thiệu chung về tình cảm của bản thân với người mà ta có ấn tượng sâu sắc khó quên
- Kể về kỉ niệm : diễn biến câu chuyện, không gian, thời gian, sự việc dẫn dắt vào câu chuyện, các sự việc tiêu biểu, kết cục của câu chuyện
- Giải thích lí do người kể cho đó là kỉ niệm sâu sắc , ấn tượng khó quên trong cuộc đời. Kỉ niệm ấy đã để lại trong bản thân điều gì? ( một bài học, thêm yêu quý từ kỉ niệm đó)
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện đối với cuộc đời người kể
c. Kết bài:
- Nhấn mạnh lại ý nghĩa của kỉ niệm ấy. Bày tỏ niềm tự hào, hạnh phúc vì có kỉ niệm sâu sắc như thế.. 
Lưu ý: cho điểm linh động với những bài viết chân thật, sâu sắc.
6 
10
VI. PHÊ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
.................................................................................................................................................................................................................................................
Người biên soạn đề kiểm tra
Ngô thị Mai

Tài liệu đính kèm:

  • doc10.Bai viet so 2.doc