Đề kiểm tra Ngữ Văn 9 (phân môn Tiếng Việt)

doc 3 trang Người đăng haibmt Lượt xem 9701Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Ngữ Văn 9 (phân môn Tiếng Việt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra Ngữ Văn 9 (phân môn Tiếng Việt)
ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 9 (Phân môn Tiếng Việt)
Thời gian làm bài : 45 phút 
 Ngày soạn : 18/11/2015
I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA. 
 Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học học kì I, môn Ngữ văn lớp 9 theo phân môn văn học với mục đích đánh giá năng lực vận dụng lý thuyết và áp dụng làm bài qua hình thức kiểm tra tự luận.
II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA.
- Hình thức đề kiểm tra: Tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 45 phút.
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN.
Mức độ
Tên Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
-Các phương châm hội thoại
- Nhớ được thế nào phương châm về lượng.
-Viết và phân tích được tình huống vi phạm phương châm về chất.
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
 Số câu:1
Số điểm:1
Tỉ lệ 10%
Số câu:1
Số điểm:2
Tỉ lệ 20%
Số câu:2
Số điểm:3
Tỉ lệ 30%
-Thuật ngữ
-Nêu được một thuật ngữ thuộc kiến thức Ngữ văn
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm:2
Tỉ lệ 20%
Số câu:1
Số điểm:2
Tỉ lệ 20%
-Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp
-Hiểu và nhận dạng được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm:2
Tỉ lệ 20%
Số câu:1
Số điểm:2
Tỉ lệ 20%
Sự phát tiển của từ vựng
-Giải thích được hiện tượng chuyển nghĩa của từ trong câu thơ.
-Hiểu và tìm được sự tạo ra từ ngữ mới theo mô hình x+tặc
Số câu 
số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:2
Số điểm:3
Tỉ lệ 30%
Số câu 2
Số điểm:3
30%
Tổng số câu 
Tổng số điểm 
 Tỉ lệ %
 Số câu:1
Số điểm:1
Tỉ lệ 10%
Số câu:2
Số điểm:4
Tỉ lệ 40%
Số câu:2
Số điểm:3
 Tỉ lệ 30%
Số câu:1
Số điểm:2
 Tỉ lệ 20%
Số câu:6
Số điểm:10
Tỉ lệ 100%
	IV/ NỘI DUNG KIỂM TRA
ĐỀ BÀI :
Câu 1 : (1 điểm) 
Thế nào là phương châm về lượng? 
Câu 2: (2 điểm) 
Em hãy chép đúng thuật ngữ thuộc kiến thức môn Ngữ văn về cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp?
Câu 3: .(2 điểm)
Đọc hai lời dẫn sau:
Mơ ước cả đời của Bác là cho nhân dân được no ấm, được học hành.
Bác mong muốn “ai cũng có cơm ăn, ai cũng có áo mặc, ai cũng được học hành”.
Lời dẫn nào là lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp? Vì sao?
Câu 4 :(2 điểm)
 Đọc hai câu thơ sau: Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng 
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
Giải thích hiện tượng chuyển nghĩa của từ trong hai câu thơ trên. 
 	Câu 5: (1 điểm)
	Sự phát tiển của từ vựng, dựa theo mô hình tặc +x. Em hãy tìm các từ theo mẫu sau: 	
	 - Bốn từ theo mẫu “viễn khách”: viễn +x
 	 - Bốn từ theo mẫu “vấn danh” : vấn +x
Câu 6: (2 điểm) 
Em hãy viết một tình huống vi phạm phương chấm vế chất. Giải thích được tình huống đó vì sao vi phạm phương châm hội thoại
	V/ HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM 
 Câu 1 : (1 điêm) Phương châm về lượng: Khi giao tiếp, cần nói có nội dung; nội dung của lời nói phải đúng với yêu cầu của giao tiếp. không thừa, không thiếu.
Câu 2 : (2 điểm) 
-Lời dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật và đặt trong dấu ngoặc kép.
	-Lời dẫn gián tiếp là thuật lại lời nói hay ý nghĩa của người hoặc nhân vật có điều chỉnh thích hợp và không đặt trong dấu ngoặc kép.
Câu 3: (2 điểm) a/ Lời dẫn gián tiếp
	b/ lòi dẫn trực tiếp
Câu 4 : (2 điêm) Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
Câu 5 : (1 điểm)
	- Viễn du, viễn vọng,viễn phương,viễn dương ,viễn tưởng.
 - Vấn an,vấn đáp ,vấn tâm,vấn lễ,vấn vương.
Câu 6: (2 điểm) Đặt tình huống vi phạm phương châm về chất. Giải thích được tình huống áp dụng.

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem_tra_1_tiet_TV.doc