Đề kiểm tra một tiết Vật lý lớp 11(Lần 3)

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 561Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết Vật lý lớp 11(Lần 3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra một tiết Vật lý lớp 11(Lần 3)
KIỂM TRA 45 PHÚT (lần 3) 
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Lớp: 11 A . . .
Câu hỏi 1: Hiện tượng cực dương tan xảy ra khi điện phân dung dịch:
A. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại 	B. axit có anốt làm bằng kim loại đó 
C. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại đó 	D. muối, axit, bazơ có anốt làm bằng kim loại
Câu hỏi 2: Suất nhiệt điện động phụ thuộc vào:
A. Nhiệt độ mối hàn 	 B. Độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn 
C. Độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại D. Nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại
Câu hỏi 3: Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào:
A. Tăng khi nhiệt độ giảm 	 B. Tăng khi nhiệt độ tăng 
C. Không đổi theo nhiệt độ 	D. Tăng hay giảm phụ thuộc vào bản chất kim loại
Câu hỏi 4: Hiện tượng siêu dẫn là:
A. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không
B. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại tăng đột ngột đến giá trị khác không
C. Khi nhiệt độ tăng tới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không
D. Khi nhiệt độ tăng tới dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không
Câu hỏi 5: Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của:
A. các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường
B. các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường
C. các electron ngược chiều điện trường, lỗ trống theo chiều điện trường
D. các ion và electron trong điện trường
Câu hỏi 6: Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm và electron tự do là dòng điện trong môi trường:
A. chất khí 	B. chân không 	C. kim loại 	D. chất điện phân
Câu hỏi 7: Tính chất nào sau đây không phải của tia catot:
A. tác dụng lên kính ảnh 	B. có thể đâm xuyên các lá kim loại mỏng 
C. ion hóa không khí 	D. không bị lệch trong điện từ trường
Câu hỏi 8: Trong các bán dẫn loại nào mật độ electron tự do và mật độ lỗ trống bằng nhau:
A. bán dẫn tinh khiết 	 	B. bán dẫn loại p 	
C. bán dẫn loại n 	D. hai loại bán dẫn loại p và bán dẫn loại n
Câu hỏi 9: Khi pha tạp chất hóa trị 5 vào bán dẫn hóa trị 4 ta được bán dẫn:
A. bán dẫn loại p 	B. bán dẫn loại n 	C. bán dẫn loại p hoặc loại n 	D. bán dẫn tinh khiết
Câu hỏi 10: Đơn vị của đương lượng điện hóa và của hằng số Farađây lần lượt là:
A. N/m; F 	B. N; N/m	 C. kg/C; C/mol 	D. kg/C; mol/C
Câu hỏi 11: Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện 65µV/K đặt trong không khí ở 200C, còn mối kia được nung nóng đến nhiệt độ 2320C. Suất nhiệt điện của cặp này là:
Câu hỏi 12: Khi nhúng một đầu của cặp nhiệt điện vào nước đá đang tan, đầu kia vào nước đang sôi thì suất nhiệt điện của cặp là 0,860mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp này là:
Câu hỏi 13: Một bóng đèn ở 270C có điện trở 45Ω, ở 21230C có điện trở 360Ω. Tính hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn:	
Câu hỏi 14: Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat có anôt bằng bạc, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là 5A. Lượng bạc bám vào cực âm của bình điện phân trong 2 giờ là bao nhiêu, biết bạc có A = 108, n = 1:
Câu hỏi 15: Bình điện phân có anốt làm bằng kim loại của chất điện phân có hóa trị 2. Cho dòng điện 0,2A chạy qua bình trong 16 phút 5 giây thì có 0,064g chất thoát ra ở điện cực. Kim loại dùng làm anot của bình điện phân là:
Câu hỏi 16: Hai bình điện phân mắc nối tiếp với nhau trong một mạch điện, bình 1 chứa dung dịch CuSO4 có các điện cực bằng đồng, bình 2 chứa dung dịch AgNO3 có các điện cực bằng bạc. Trong cùng một khoảng thời gian nếu lớp bạc bám vào catot của bình thứ 2 là m2 = 41,04g thì khối lượng đồng bám vào catot của bình thứ nhất là bao nhiêu. Biết ACu = 64, nCu = 2, AAg = 108, nAg = 1:	
Câu hỏi 17: Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200cm2 người ta dùng tấm sắt làm catot của bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và anot là một thanh đồng nguyên chất, cho dòng điện 10A chạy qua bình trong 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm chiều dày của lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Biết ACu = 64, n = 2, D = 8,9g/cm3
Câu hỏi 18: Một bình điện phân chứa dung dịch muối kim loại có điện cực làm bằng chính kim loại đó. Cho dòng điện 0,25A chạy qua trong 1 giờ thấy khối lượng catot tăng xấp xỉ 1g. Hỏi các điện cực làm bằng gì trong các kim loại: sắt A1 = 56, n1 = 3; đồng A2 = 64, n2 = 2; bạc A3 = 108, n3 = 1 và kẽm A4 = 65,5; n4 = 2
Câu hỏi 19: Muốn mạ niken cho một khối trụ bằng sắt có đường kính 2,5cm cao 2cm, người ta dùng trụ này làm catot và nhúng trong dung dịch muối niken của một bình điện phân rồi cho dòng điện 5A chạy qua trong 2 giờ, đồng thời quay khối trụ để niken phủ đều. Tính độ dày lớp niken phủ trên tấm sắt biết niken có A = 59, n = 2, D = 8,9.103kg/m3:	
Câu hỏi 20: cặp nhiệt điện đồng – constantan có hệ số nhiệt điện động α = 41,8µV/K và điện trở trong r = 0,5Ω. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế có điện trở R = 30Ω rồi đặt mối hàn thứ nhất ở không khí có nhiệt độ 200C, mối hàn thứ hai trong lò điện có nhiệt độ 4000C. Cường độ dòng điện chạy qua điện kế là:
KIỂM TRA 45 PHÚT (lần 3) 
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Lớp: 11 A . . .
Câu hỏi 1: Hiện tượng cực dương tan xảy ra khi điện phân dung dịch:
A. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại 	B. axit có anốt làm bằng kim loại đó 
C. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại đó 	D. muối, axit, bazơ có anốt làm bằng kim loại
Câu hỏi 2: Suất nhiệt điện động phụ thuộc vào:
A. Nhiệt độ mối hàn 	 B. Độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn 
C. Độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại D. Nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại
Câu hỏi 3: Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào:
A. Tăng khi nhiệt độ giảm 	 B. Tăng khi nhiệt độ tăng 
C. Không đổi theo nhiệt độ 	D. Tăng hay giảm phụ thuộc vào bản chất kim loại
Câu hỏi 4: Hiện tượng siêu dẫn là:
A. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không
B. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại tăng đột ngột đến giá trị khác không
C. Khi nhiệt độ tăng tới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không
D. Khi nhiệt độ tăng tới dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không
Câu hỏi 5: Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của:
A. các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường
B. các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường
C. các electron ngược chiều điện trường, lỗ trống theo chiều điện trường
D. các ion và electron trong điện trường
Câu hỏi 6: Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm và electron tự do là dòng điện trong môi trường:
A. chất khí 	B. chân không 	C. kim loại 	D. chất điện phân
Câu hỏi 7: Tính chất nào sau đây không phải của tia catot:
A. tác dụng lên kính ảnh 	B. có thể đâm xuyên các lá kim loại mỏng 
C. ion hóa không khí 	D. không bị lệch trong điện từ trường
Câu hỏi 8: Trong các bán dẫn loại nào mật độ electron tự do và mật độ lỗ trống bằng nhau:
A. bán dẫn tinh khiết 	 	B. bán dẫn loại p 	
C. bán dẫn loại n 	D. hai loại bán dẫn loại p và bán dẫn loại n
Câu hỏi 9: Khi pha tạp chất hóa trị 5 vào bán dẫn hóa trị 4 ta được bán dẫn:
A. bán dẫn loại p 	B. bán dẫn loại n 	C. bán dẫn loại p hoặc loại n 	D. bán dẫn tinh khiết
Câu hỏi 10: Đương lượng điện hóa là đại lượng có biểu thức:	
A. m/Q 	B. A/n 	C. F D. 1/F
Câu hỏi 11: Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện 65µV/K đặt trong không khí ở 200C, còn mối kia được nung nóng đến nhiệt độ 2520C. Suất nhiệt điện của cặp này là:
Câu hỏi 12: Khi nhúng một đầu của cặp nhiệt điện vào nước đá đang tan, đầu kia vào nước đang sôi thì suất nhiệt điện của cặp là 0,560mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp này là:
Câu hỏi 13: Một bóng đèn ở 270C có điện trở 45Ω, ở 20160C có điện trở 350Ω. Tính hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn:	
Câu hỏi 14: Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat có anôt bằng bạc, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là 5A. Lượng bạc bám vào cực âm của bình điện phân trong 3 giờ 20 phút là bao nhiêu, biết bạc có A = 108, n = 1:
Câu hỏi 15: Bình điện phân có anốt làm bằng kim loại của chất điện phân có hóa trị 2. Cho dòng điện 0,4A chạy qua bình trong 16 phút 5 giây thì có 0,128g chất thoát ra ở điện cực. Kim loại dùng làm anot của bình điện phân là:
Câu hỏi 16: Hai bình điện phân mắc nối tiếp với nhau trong một mạch điện, bình 1 chứa dung dịch CuSO4 có các điện cực bằng đồng, bình 2 chứa dung dịch AgNO3 có các điện cực bằng bạc. Trong cùng một khoảng thời gian nếu lớp bạc bám vào catot của bình thứ 2 là m2 = 41,04g thì khối lượng đồng bám vào catot của bình thứ nhất là bao nhiêu. Biết ACu = 64, nCu = 2, AAg = 108, nAg = 1:	
Câu hỏi 17: Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200cm2 người ta dùng tấm sắt làm catot của bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và anot là một thanh đồng nguyên chất, cho dòng điện 20A chạy qua bình trong 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm chiều dày của lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Biết ACu = 64, n = 2, D = 8,9g/cm3
Câu hỏi 18: Một bình điện phân chứa dung dịch muối kim loại có điện cực làm bằng chính kim loại đó. Cho dòng điện 0,5A chạy qua trong 1 giờ thấy khối lượng catot tăng xấp xỉ 2g. Hỏi các điện cực làm bằng gì trong các kim loại: sắt A1 = 56, n1 = 3; đồng A2 = 64, n2 = 2; bạc A3 = 108, n3 = 1 và kẽm A4 = 65,5; n4 = 2
Câu hỏi 19: Muốn mạ niken cho một khối trụ bằng sắt có đường kính 2,5cm cao 2cm, người ta dùng trụ này làm catot và nhúng trong dung dịch muối niken của một bình điện phân rồi cho dòng điện 5A chạy qua trong 2 giờ, đồng thời quay khối trụ để niken phủ đều. Tính độ dày lớp niken phủ trên tấm sắt biết niken có A = 59, n = 2, D = 8,9.103kg/m3:	
Câu hỏi 20: cặp nhiệt điện đồng – constantan có hệ số nhiệt điện động α = 41,8µV/K và điện trở trong r = 5Ω. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế có điện trở R = 30Ω rồi đặt mối hàn thứ nhất ở không khí có nhiệt độ 200C, mối hàn thứ hai trong lò điện có nhiệt độ 8000C. Cường độ dòng điện chạy qua điện kế là:

Tài liệu đính kèm:

  • docli_11_chuong_3.doc