Đề kiểm tra một tiết Vật lí lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 717Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết Vật lí lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra một tiết Vật lí lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng
Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng 
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÝ 9 KH II 16-17
NỘI DUNG
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
VD
CAO
TỔNG CỘNG
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
MPĐ XOAY CHIỀU
Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều.
Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. 
Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ.
Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và của điện áp xoay chiều
Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1,8
0,5đ
15, 16
2đ
2,5đ
MÁY BIẾN THẾ
Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp. Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp.
Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức .
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3
0,25đ
13a
1đ
13b
1đ
2,25đ
TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA
Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn.
Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
0,25đ
0,25đ
KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.
Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
4, 9
0,5đ
0,5đ
THẤU KÍNH 
Nhận biết được TKHT, TKPK
Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì.
Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua TKHT, TKPK
Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi TKHT, TKPK
Xác định được TKHT, TKPK qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này
Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua TKHT, TKPK.
Dựng được ảnh của một vật tạo bởi TKHT, TKPK bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
Xác định được thấu kính là TKHT, TKPK qua việc quan sát ảnh của một vật tạo bởi thấu kính đó.
Vận dụng kiến thức hình học để tính f, d, d’.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
7, 10
0,5đ
5, 6, 11, 12
1đ
14a
1đ
14b
1đ
14c,d
1đ
4,5đ
TỔNG CỘNG
1,5đ
2đ
1,5đ
2đ
2đ
1đ
3,5đ
3,5đ
2đ
1đ
10đ
Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng Kiểm Tra I Tiết 
Lớp : Môn: Vật Lý 9 
Họ và tên:
Điểm
Lời phê
A. Trắc nghiệm: (3điểm)
I./ Chọn câu trả lời đúng: (2điểm)
Câu 1: Trong mäüt maïy phaït âiãûn xoay chiãöu thç:
 A. Stato laì pháön âæïng yãn coìn räto laì pháön quay. B. Stato laì pháön quay coìn räto laì pháön âæïng yãn.
 C. Caí stato vaì räto âãöu laì pháön âæïng yãn. D. Caí stato vaì räto âãöu laì pháön quay.
Câu 2: Trong caïc caïch laìm giaím hao phê âiãûn nàng trãn âæåìng dáy taíi âiãûn, caïc caïch sau âáy caïch naìo coï låüi nháút?
 A. Gi¶m R. B. Gi¶m P. 	 C. T¨ng U. D. C¶ 3 c¸ch trªn.
Câu 3: Mäüt maïy biãún thãú seî laì maïy tàng thãú khi:
 A. U1 > U2	B. U1 < U2	 C. U1 = U2	 D. U1 khaïc U2
Câu 4: Khi tia saïng truyãön tæì mäi træåìng khäng khê sang mäi træåìng næåïc thç:
 A. Goïc khuïc xaû nhoí hån goïc tåïi.	B. Goïc khuïc xaû låïn hån goïc tåïi.
 C. Gãc khóc x¹ b»ng gãc tíi.	D. Góc tới lớn hơn góc khúc xạ.
Câu 5: Aính cuía 1 váût saïng âàût ngoaìi tiãu cæû cuía mäüt TKHT laì:
 A. Aính aío, cuìng chiãöu vaì låïn hån váût.	B. Aính aío, ngæåüc chiãöu vaì nhoí hån váût.
 C. Aính tháût, ngæåüc chiãöu và nhỏ hơn váût.	D. Aính tháût, ngược chiều vaì låïn hån váût.
Câu 6: Aính cuía 1 váût saïng âàût træåïc mäüt TKPK laì:
 A. Aính aío, cuìng chiãöu vaì låïn hån váût.	B. Aính aío, ngæåüc chiãöu vaì nhoí hån váût.
 C. Aính aío, cuìng chiãöu vaì nhoí hån váût.	D. Aính aío, ngæåüc chiãöu vaì låïn hån váût.
 Câu 7: Hçnh bãn mä taí sæû taûo aính cuía mäüt TKHT Khoaíng caïch naìo laì tiãu cæû cuía TK?
 A. PQ 	B. PS	C. QR 	D. QS
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều:
P
Q
R
S
Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện.
Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên tác dụng hoá học của dòng điện.
Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên tác dụng sinh lý của dòng điện.
II./ Điền vào chỗ trống: (1điểm).
Khi tia sáng truyền từ nước vào không khí thì góc khúc xạ .
Thấu kính hội tụ là thấu kính có phần rìa .
Ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ 
Một vật đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kỳ luôn cho ..
B. Tự luận: (7 điểm)
Câu 13: Một nhà máy điện phát ra hiệu điện thế 1000V. Để giảm hao phí trong quá trình truyền tải người ta đã dùng máy biến thế có cuộn sơ cấp và thứ cấp của máy biến thế có số vòng n1 = 2920 vòng, n2 = 32120 vòng . 
Mấy biến thế trên là máy tăng thế hay hạ thế? Vì sao? (1 điểm)
Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện là bao nhiêu? (1 điểm)
Câu 14: Một vật AB đặt vuông góc với trục chính một thấu kính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 10cm. Qua thấu kính cho ảnh ảo cùng chiều lớn gấp 5 lần vật.
Thấu kính trên là thấu kính gì? Vì sao? (1 điểm)
Vẽ hình. (không cần đúng tỉ lệ) (1 điểm)
Xác định vị trí của ảnh? (0,5 điểm)
Xác định tiêu cự của thấu kính? (0,5 điểm)
Câu 15: Nêu cấu tạo của máy phát điện xoay chiều? (1 điểm)
Câu 16: Nêu dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều? (1 điểm)
ĐÁP ÁN:
Kiểm Tra 1 Tiết HK II
Môn: Vật Lý 9
A. Trắc nghiệm: (3điểm)
I./ Chọn câu trả lời đúng: (2điểm)
Mỗi câu đúng 0,25 điểm
1. A;	2. C;	3. B;	4. A,D;	5. C,D;	6. C; 	7. C;	 8.A	
II./ Điền vào chỗ trống: (1điểm).
Mỗi chỗ trống điền đúng 0,25đ
9. lớn hơn góc tới.
10. mỏng hơn phần giữa.
11. cùng chiều lớn hơn vât.
12. ảnh ảo cùng chiều nhỏ hơn vật.
B. Tự luận: (7 điểm)
13: 
Là mấy tăng thế vì n1<n1. (1 điểm)
Từ công thức Þ U2 = = (V) (1 điểm)
14. 
a. Thấu kính trên là thấu kính hội tụ vì cho ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật. (1 điểm)
b. (1 điểm)
A
A’
D
B’
B
O
F
c. 	 DABO ~ DA’B’O
	Þ A’B’/AB = A’O/AO = 5
Þ A’O = 5AO
	 = 5.10 = 50cm. (0,5 điểm)
d. DOIF ~ DA’B’F
	Þ A’B’/OI = A’F/OF = (A’O + OF)/OF = 5
Þ OF = A’O /4	 
 = 50/4 = 12,5cm. (0,5 điểm)
15. Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ còn lại có thể quay được gọi là rôto.. (1 điểm)
16. Dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều là:
 - Dòng điện một chiều là dòng điện có chiều không đổi. (0,5 điểm)
 - Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều. (0,5 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_hoc_ky_2_1617.doc