Đề kiểm tra một tiết Vật lí lớp 7 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Xuân Tiên

doc 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 634Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết Vật lí lớp 7 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Xuân Tiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra một tiết Vật lí lớp 7 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Xuân Tiên
Tuần28: Ngày soạn: / 03/2014.
 Ngày dạy :.. /03/2014
Tiết 27: 
KIỂM TRA 1 TIẾT
Mơn thi: Vật lí 7
Thời gian: 45 phút
( Đề kiểm tra kết hợp TNKQ và TL)
I.Yêu cầu chung
1.Xác định mục đích của đề kiểm tra:
a. Phạm vi kiến thức: Kiểm tra kiến thức trong chương trình Vật lý lớp 7 học kì II, gồm từ tiêt 19 đến tiết 26 theo phân phối chương trình (sau khi học xong bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hố học và tác dụng sinh lí của dịng điện)
b. Mục đích: 
Kiểm tra kiến thức của học sinh theo chuẩn kiến thức nằm trong chương trình học.
- Đối với Học sinh:
+ Kiến thức: 
- Học sinh hiểu được sự nhiễm điện của 2 loại điện tích,
- Nắm được định nghĩa cường độ dịng điện , bước đầu giải được các bài tập cơ bản về dịng điện khơng đổi, hiểu được các tác dụng của dịng điện, và biết được thế nào là vật dẫn điện, vật cách điện
- Nắm được định nghĩa dịng điện trong kim loại.
+ Kỹ năng:
- Hiểu và vận dụng giải thích được các hiện tượng đơn giản, giải các bài tập vật lý cơ bản trong phần điện học lớp 7
+ Thái độ:
 Giúp học sinh cĩ thái độ trung thực, độc lập, nghiêm túc, sáng tạo trong khi làm bài kiểm tra. 
- Đối với Giáo viên: 
Thơng qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập học sinh, từ đĩ cĩ cơ sở để điều chỉnh cách dạy của GV và cách học của HS phù hợp thực tế. 
 2. Hình thức kiểm tra: 
Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
TIẾN TRÌNH BIÊN SOẠN ĐỀ :
3. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ:
 Cấp độ
Tên Chủ đề 
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
 Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1
Sự nhiễm điện- hai loại điện tích
- Mơ tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. 
- Dựa vào biểu hiện của vật bị nhiễm điện để giải thích được một số hiện tượng trong thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát 
- Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát. 
Số câu 
1
: 1 
:1 
	3
Số điểm 
Tỉ lệ %
0.5
0,5
1,25
	2,25 
22,5% 
Chủ đề 2
D.điện-Ng.điên-S.đồchiều d.điện
- Dịng điện là dịng các hạt điện tích dịch chuyển cĩ hướng
- Nguồn điện là thiết bị tạo ra và duy trì dịng điện, ví dụ như pin, acquy,...
- Chỉ ra được cực dương và cực âm của các loại nguồn điện khác nhau 
- Mắc đúng sơ đồ một mạch điện kín đơn giản gồm một pin, một bĩng đèn, một cơng tắc và dây nối để khi đĩng cơng tắc thì đèn sáng và khi mở cơng tắc thì đèn tắt 
Mắc đúng sơ đồ một mạch điện kín đơn giản gồm một pin, một bĩng đèn, một cơng tắc và dây nối để khi đĩng cơng tắc thì đèn sáng và khi mở cơng tắc thì đèn tắt. 
- Vẽ được sơ đồ mạch điện kín gồm nguồn điện, cơng tắc, dây dẫn, bĩng đèn.
- Mắc được mạch theo sơ đồ đã vẽ. 
Số câu 
1
0,5
1
 0,5
 3
Số điểm 
Tỉ lệ %
 0,5
 1,25
 0,5
 1,75
4
40%
Chủ đề 3
Các tác dụng của dịng điện 
- Dịng điện cĩ thẻ gây ra tác dụng :nhiệt,phát sáng,từ,hố học, sinh lý. 
- Dịng điện cĩ thể gây ra tác dụng :nhiệt,phát sáng,từ,hố học, sinh lý
- Dịng điện cĩ thẻ gây ra tác dụng :nhiệt,phát sáng,từ,hố học, sinh lý 
Số câu 
1
1
1
3
Số điểm 
Tỉ lệ %
0,5
1,25
0,75
2,5
25%
Chủ đề 4. Vật dẫn điện, vật cách điện.
Sơ lược về dịng điện trong KL 
- Nêu thế nào là vật dẫn điện, vật cách điện, và định nghĩa dịng điện trong kim loại
- Hiểu được bản chất dịng điện trong kim loại 
Số câu 
1
1
2
Số điểm 
Tỉ lệ %
0,5
0,75
1,25
12,5%
Tổng số câu hỏi
4
2,5
2
2,5
11
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
 2
20% 
3,25
32,5%
1
10%
3,75
37,5%
10
100%
Giáo viên ra đề: Nguyễn Xuân Tiên
KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÝ 7
Họ Và Tên : .. Mơn : vật lý 7
Lớp 7 Thời gian : 45 phút 
ĐỀ BÀI :
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3điểm)
Câu 1. Cĩ thể làm nhiễm điện cho một vật bằng cách.
a. Cọ xát vật. b. Nhúng vật vào nước nĩng.
c. Cho chạm vào nam châm. d. Cả b và c.
Câu 2. Một thanh kim loại chưa bị nhiễm điện được cọ xát và sau đĩ trở thành vật mang điện tích dương. Thanh kim loại khi đĩ ở vào tình trạng nào trong các tình trạng sau? a. Nhận thêm electrơn. b. Mất bớt electrơn. 
 c. Mất bớt điện tích dương. d. Nhận thêm điện tích dương
Câu 3. Chiều dịng điện được quy ước là chiều:
 a. Từ cực dương qua dây dẫn và dụng cụ điện tới cực âm của nguồn.
 b. Chuyển dời cĩ hướng của các điện tích.
 c. Dịch chuyển của các electron.
 d. Từ cực âm qua dây dẫn và dụng cụ điện tới cực dương của nguồn.
Câu 4. Khi cĩ dịng điện chạy qua một bĩng đèn, phát biểu nào sau đây là đúng?
 a. Bĩng đèn chỉ nĩng lên. c. Bĩng đèn vừa phát sáng, vừa nĩng lên
 b. Bĩng đèn chỉ phát sáng. d. Bĩng đèn phát sáng nhưng khơng nĩng lên
Câu 5. Hoạt động của máy sấy tĩc dựa trên tác dụng nào của dịng điện ?	
 a . Tác dụng nhiệt và tác dụng từ. b. Tác dụng nhiệt .
 c. Tác dụng nhiệt và tác dụng hố học. d. Tác dụng sinh lí và tác dụng từ.
Câu 6. Nối 2 cực của một ắc quy bằng một dây nhựa thì thấy khơng cĩ dịng điện chạy qua dây. Giải thích nào sau đây là đúng?
 a. Trong dây nhựa khơng cĩ điện tích. b. Trong dây nhựa khơng cĩ êlectron tự do.
 c. Dây nhựa luơn trung hồ về điện d. Trong dây nhựa khơng cĩ hạt nhân chuyển động tự do.
B. PHẦN TỰ LUẬN. (7điểm)
Câu 1 (1,25điểm). Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo các tấm kim loại
nhiễm điện ở trên cao. Việc làm này cĩ tác dụng gì?
Câu 2 (3điểm). Dùng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện trong các trường hợp sau: 
 a. Hai pin mắc liên tiếp, một bĩng đèn Đ1, một khố K1 và một số dây dẫn. Sao cho khi K1đĩng đèn Đ1 sáng.
 b. Hai pin mắc liên tiếp, hai bĩng đèn Đ1, Đ2, hai khố K1, K2 và một số dây dẫn. Sao cho khi K1 mở, K2 đĩng chỉ cĩ đèn Đ2 sáng.
Câu 3(1,25điểm). Hãy kể tên các tác dụng của dịng điện và lấy ví dụ cho từng tác dụng. 
 Câu 4(0,75 điểm). Hãy nêu phương pháp mạ vàng cho một chiếc vỏ đồng hồ bằng kim loại . Phải chọn dung dịch nào? Điện cực dương là chất gì? Điện cực âm là vật gì? 
Câu 5 (0,75 điểm). Khi nối liền hai cực của pin bằng dây dẫn kim loại với hai đầu của bĩng đèn thì cĩ các điện tích dịch chuyển như thế nào qua dây dẫn và dây tĩc bĩng đèn?
 (Giáo viên ra đề: Nguyễn Xuân Tiên)
BÀI LÀM
III: HƯỚNG DẪN CHẤM 
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3điểm) “Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
 Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
a
b
a
c
b
b
Câu
Nội dung
Điểm
1
Việc làm này cĩ tác dụng hút các bụi bơng lên bề mặt của chúng, làm cho khơng khí trong xưởng ít bụi hơn.
1,25
2
 K1
a. + -
 Đ1
b. + -
Đ1
 K1
Đ2
 K2
1,5
1,5
3
- Tác dụng phát sáng , ví dụ làm sáng bĩng đèn bút thử điện.
- Tác dụng từ, ví dụ làm chuơng điện.
- Tác dụng nhiệt, ví dụ làm nĩng dây tĩc bĩng đèn sợi đốt rồi phát sáng .
- Tác dụng hố học, ví dụ mạ đồng.
- Tác dụng sinh lí, ví dụ châm cứu bằng điện.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
4
Muốn mạ vàng cho một chiếc vỏ đồng hồ bằng kim loại, ta dùng dung dịch muối vàng, điện cực dương bằng vàng và điện cực âm là chiếc vỏ đồng hồ.
0,75
5
Khi nối liền hai cực của pin bằng dây dẫn kim loại với hai đầu của bĩng đèn thì cĩ các êlectrơn tự do dịch chuyển từ cực âm sang cực dương.
0,75
Giáo viên ra đề: Nguyễn Xuân Tiên
Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
(Đối chiếu, thử lại và hồn thiện đề kiểm tra)
THỐNG KÊ ĐIỂM
 Điểm
Lớp
0-2
(%)
2,5-<5
(%)
5-<8
(%)
8-10
(%)
TB trở lêêên
7A
7B
7C
7D
7E
7G
Giáo viên ra đề: Nguyễn Xuân Tiên 

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_kiem_tra_Vat_li_7_1_tiet_27.doc