Đề kiểm tra một tiết Vật lí lớp 12 - Mã đề 890

doc 2 trang Người đăng dothuong Lượt xem 555Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết Vật lí lớp 12 - Mã đề 890", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra một tiết Vật lí lớp 12 - Mã đề 890
Họ và tên:	KIỂM TRA 1 TIẾT
Lớp: 12A1	MÔN VẬT LÍ	MD 890
A. TRẮC NGHIỆM (8đ)
Câu 1: . Chọn kết luận không đúng. thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc trong không khí người ta đo được khoảng cách MN là khoáng cách giữa hai vân sáng bậc 7. Người ta nhúng toàn bộ hệ giao thoa vào môi trường chất lỏng có chiết suất 4/3 thì so với lúc đặt trong không khí trên đoạn MN lúc này có: 
	A tổng số vân tối là 18 	B tổng số vân sáng và tối là 36 vân 	
	C số vân sáng tăng thêm 4 vân 	D khoảng vân giảm còn lại 75% 
Câu 2: . Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng : khoảng cách hai khe S1S là 2 mm , khoảng cách từ S1S2 đến màn là 3 m ,bước sóng ánh sáng là 0,5 µm. Tại M có toạ độ xM =3 mm là vị trí 
	A vân tối bậc 5	B vân tối bậc 4	C vân sáng bậc 4	D vân sáng bậc 5
Câu 3: . Ánh sáng có bước sóng 10-6 m thuộc loại tia nào? 
	A Tia hồng ngoại	B Tia cực tím. 	C Tia tử ngoại. 	D Tia X. 
Câu 4: . Thân thể con người bình thường có thể phát ra được những bức xạ nào dưới đây ? 
	A Tia X 	B Tia hồng ngoại 	C Ánh sáng nhìn thấy 	D Tia tử ngoại 
Câu 5: . Trong hiện tượng giao thoa ánh sáng, cho a = 0,2 mm ,D =1 m .Chiếu ánh sáng trắng có bước sóng nằm trong khoảng 0,4 µm – 0,75 µm.Tại điểm N cách vân sáng trung tâm 2,7 cm có số vân sáng của những ánh sáng đơn sắc nằm trùng ở đó là : 
	A 6 	B 7 	C 8 	D 5 	
Câu 6: . Trong thí nghiệm giao thao ánh sáng khe Young, cho khoảng cách 2 khe là 1 mm, màn E cách 2 khe 2 m. Nguồn sáng S phát đồng thời 2 bức xạ λ1 = 0,460 μm và λ2. Vân sáng bậc 4 của λ1 trùng với vân sáng bâc 3 của λ2. Tính λ2 
	A 0,512 μm 	B 0,568 μm	C 0,613 μm 	D 0,620 μm 
Câu 7: . Trong thí nghiệm để phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại, dụng cụ nào sau đây đã được dùng để phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại? 
	A Kính lúp. 	B Phim ảnh. 	C Cặp nhiệt điện. 	D Vôn kế. 
Câu 8: . Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Hai khe cách nhau 0,75 mm và cách màn 1,5 m. Vân tối bậc 2 cách vận sáng bậc 5 cùng phía so với vân sáng trung tâm một đoạn 4,2 mm. Bước sóng λ bằng: 
	A 0,48 μm 	B 0,60 μm 	C 0,50 μm 	D 0,75 μm 
Câu 9: Nhóm tia nào sau đây có cùng bản chất sóng điện từ:   
	A tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia katot. 	B tia tử ngoại, tia beta, tia gamma. 	
	C tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia gamma. 	D tia tử ngoại, tia Rơnghen, tia katot. 
Câu 10: . Trong thí nghiệm khe Young có a=0,5 mm, D = 2 m, thí nghiệm có bước sóng λ= 0,5 μm. Khoảng cách giữa hai vân sáng nằm ở hai đầu là 32 mm. Số vân sáng quan sát được trên màn là:
	A 16 	B 17	C 18 	D 15 
Câu 11: . Nhận xét nào dưới đây sai về tia tử ngoại? 
A Tia tử ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được, có tần số sóng nhỏ hơn tần số sóng của ánh sáng tím. 
B Tia tử ngoại tác dụng rất mạnh lên kính ảnh. C Tia tử ngoại bị thuỷ tinh không màu hấp thụ mạnh. 
D Các hồ quang điện, đèn thuỷ ngân, và những vật bị nung nóng trên 30000C đều là những nguồn phát tia tử ngoại mạnh. 
Câu 12: . Trong các thí nghiệm sau đây, thí nghiệm nầo có thể sử dụng thực hiện việc đo buớc sóng 
	A thí nghiệm giao thoa với khe Y-Âng 	B thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng 	
	C thí nghiệm tán sắc ánh sáng của Niu-tơn 	D thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc 
Câu 13: . Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc? 
A Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. 	
B Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. 	
C Chiết suất của các chất làm lăng kính đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau là giống nhau. 	
D Khi ánh sáng đơn sắc đi qua một môi trường trong suốt thì chiết suất của môi trường đối với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất, đối với ánh sáng tím là lớn nhất. 
Câu 14: . Khi chiếu một chùm sáng hẹp gồm các ánh sáng đơn sắc đỏ, vàng, lục và tím từ phía đáy tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang nhỏ. Điều chỉnh góc tới của chùm sáng trên sao cho ánh sáng màu tím ló ra khỏi lăng kính có góc lệch cực tiểu. Khi đó: 
A Tia màu đỏ cũng có góc lệch cực tiểu 	
B Ba tia còn lại ló ra khỏi lăng kính không có tia nào có góc lệch cực tiểu 	
C Chỉ có thêm tia màu lục có góc lệch cực tiểu	D Ba tia đỏ, vàng và lục không ló ra khỏi lăng kính 
Câu 15: . Chiếu ánh sáng trắng (bước sóng từ 0,40 μm đến 0,75 μm) vào hai khe trong thí nghiệm Young. Hỏi tại vị trí ứng với vân sáng bậc ba của ánh sáng tím (λ = 0,40 μm) còn có vân sáng của những ánh sáng đơn sắc nào nằm trùng ở đó?
	A 0,60 μm 	B 0,55 μm 	C 0,72 μm 	D 0,48 μm 
Câu 16: . Tia X được phát ra từ: 
	A Đối catôt trong ống Culigiơ, khi ống hoạt động 	B Các vật có khối lượng riêng lớn nóng sáng 	C Vật nóng sáng trên 30000C 	D Vật nóng sáng trên 5000C 	
Câu 17: . Chiết suất của môi trường là 1,55 với ánh sáng chiếu vào có bước sóng 0,6 μm. Vận tốc truyền và tần số của sóng ánh sáng đó trong môi trường là: 
	A v = 1,94.108 m/s. f = 3,23.1014 Hz 	B v = 1,3.106 m/s. f = 3,23.1012 Hz 
	C v = 1,94.108 m/s. f = 5.1014 Hz 	D v = 1,82.106 m/s. f = 5.1014 Hz 
Câu 18: . Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng. Nếu giảm khoảng cách giữa hai khe 2 lần và giảm khoảng cách từ hai khe tới màn 1,5 lần thì khoảng vân thay đổi một lượng 0,5 mm. Khoảng vân giao thoa lúc đầu là: 
	A 1,5 mm 	B 2 mm	C 0,25 mm	D 0,75 mm
Câu 19: . Trong thí nghiệm I-âng nếu tăng đồng thời khoảng cách giữa hai khe và khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát lên 2 lần thì khoảng vân sẽ: 
	A giảm đi 4 lần. 	B tăng lên 2 lần.	C tăng lên 4 lần. 	D không đổi. 
Câu 20: . Tìm phát biểu đúng về ánh sáng trắng 
A ánh sáng trắng là ánh sáng mắt ta nhìn thấy mằu trắng 	
B ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím
C ánh sáng trắng là do mặt trời phát ra           D ánh sáng của đèn ống màu trắng phát ra là ánh sáng trắng
Câu 21: . Khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác. Nhận xét nào sau đây là đúng? 
	A Bước sóng và tần số đều không đổi 	B Bước sóng thay đổi nhưng tần số không đổi 	C Bước sóng và tần số đều thay đổi 	D Bước sóng không đổi nhưng tần số thay đổi 
Câu 22: Chọn câu trả lời sai Ánh sáng đơn sắc : 
	A Bị khúc xạ khi qua lăng kính. 	B Có một màu sắc xác định. 
	C Không bị tán sắc khi qua lăng kính. 
	 D Có vận tốc không đổi khi truyền từ môi trường này sang môi trường kia. 
Câu 23: . Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ánh sáng trông thấy? 
	A Ánh sáng đơn sắc có một màu nhất định và không bị tán sắc khi đi qua lăng kính 
	B Chiết suất thuỷ tinh có giá trị nhỏ nhất đối với ánh sáng đỏ và lớn nhất đối với ánh sáng tím 	
	C Chùm ánh sáng tới màu đỏ song song, khi đi qua lăng kính cho chùm ló màu đỏ song song 	
	D Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. 
Câu 24: . Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng, hai khe cách nhau 3 (mm) và cách màn 3 (m). Ánh sáng thí nghiệm có bước sóng trong khoảng 0,41 (μm) đến 0,65 (μm). Số bức xạ cho vân tối tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm 3 (mm) là: 
	A 4 	B 2 	C 3	D 5 
B. TỰ LUẬN (2đ)
Câu 1: Một tia sáng trắng chiếu tới bản hai mỏng song song với góc tới i = 600. Biết chiết suất của bản mặt đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 1,732 và 1,70. Bề dày của bản mặt e = 2 cm. Độ rộng của chùm tia khi ra khỏi bản mỏng là bao nhiêu ?
Câu 2. Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn phát sáng đồng thời hai bức xạ đơn sắc, có bước sóng lần lượt là 0,72 μm và 0,45 μm. Hỏi trên màn quan sát, giũa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm, có bao nhiêu vân sáng khác màu vân trung tâm?

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem_tra_chuong_song_anh_sang_de2.doc