Đề kiểm tra một tiết Tiếng việt lớp 8

docx 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 559Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết Tiếng việt lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra một tiết Tiếng việt lớp 8
Họ và tên: KIỂM TRA MỘT TIẾT TIẾNG VIỆT
Lớp: ..
Điểm
Lời cô phê
Đề 1
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (2 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm): Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào đầu chữ cái ở đầu câu trả lời đúng.
“Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi lão báo ngay:
	- Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!
	- Cụ bán rồi?
	- Bán rồi. Họ vừa bắt xong.
Lão cố làm ra vẻ vui vẻ. Nhưng trông Lão cười như mếu và đôi mắt lão ầng ậng nước, tôi muốn ôm choàng lấy lão mà òa lên khóc. Bây giờ thì tôi không xót xa năm quyển sách của tôi quá như trước nữa. Tôi chỉ ái ngại cho lão Hạc. Tôi hỏi cho có chuyện:
- Thế nó cho bắt à?...
Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc...” 
 ( Ngữ văn 8 – tập 1)
1. Trong các câu sau câu nào là câu ghép?
A. Nhưng trông Lão cười như mếu và đôi mắt lão ầng ậng nước, tôi muốn ôm choàng lấy lão mà òa lên khóc
B. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít.
C. Lão cố làm ra vẻ vui vẻ.
D. Tôi chỉ ái ngại cho lão Hạc.
2. Trong các từ sau từ nào là tình thái từ?
A. ạ 	 B. à C. móm mém D. xót xa
 Câu 2. (1, 0 điểm): Nối nội dung cột A cho phù hợp với nội dung cột B.
A
Nối
B
1. Nói quá
2. Nói giảm, nói tránh
3. Thán từ
4. Trợ từ
1 -
2 -
3 -
4 -
a. Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật hiện tượng nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm
b. là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự
c. đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc
d. dùng để bộc lộ tình cảm cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
e. tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Phần II. Tự luận (8,0 điểm)
Câu 3. (1,0 điểm): Từ việc xác định câu ghép ở câu 1 phần I, hãy nêu những quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép?
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4: (2,0 điểm) Tìm từ tượng thanh, tượng hình trong câu sau:
	a.Thằng Dần vục đầu vào bát cháo vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm. 
..............................................................................................................................
............................................................................................................................
b. Thân gầy guộc, lá mong manh
Mà sao lên luỹ lên thành tre ơi!
.................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 5. ( 3,0 điểm). Phân tích cấu tạo ngữ pháp trong các câu ghép sau:
Nếu trời không mưa thì lớp 8a sẽ đi lao động.
Buổi sớm, mặt trời lên cao, sương tan, trời mới quang.
Nếu Nam chăm chỉ học tập thì cậu ấy sẽ đạt học sinh giỏi.
Câu 6. (2,0 điểm): Viết một đoạn văn ngắn (5 đến 7 câu), nội dung tự chọn, trong đó có sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. 
........
Họ và tên: KIỂM TRA MỘT TIẾT TIẾNG VIỆT
Lớp: ..
Điểm
Lời cô phê
Đề 2
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (2 điểm)
Câu 1. (1 điểm): Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào đầu chữ cái ở đầu câu trả lời đúng.
 Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm. Những người nghèo
nhiều tự ái vẫn thường như thế. Họ dễ tủi thân nên rất hay chạnh lòng. Ta
khó mà ở cho vừa ý họ... Một hôm, tôi phàn nàn về việc ấy với binh Tư.
Binh Tư là một người láng giềng khác của tôi : Hắn làm nghề ăn trộm nên
vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá. Hắn bĩu môi và bảo :
- Lão làm bộ đấy ! Thật ra thì lão chỉ tâm ngẩm thế, nhưng cũng ra phết
chứ chả vừa đâu. Lão vừa xin tôi một ít bả chó.
Tôi trố to đôi mắt, ngạc nhiên. Hắn thì thầm :
- Lão bảo có con chó nhà nào cứ đến vườn nhà lão... Lão định cho nó xơi
một bữa. Nếu trúng, lão với tôi uống rượu.
Hỡi ơi lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai
hết... Một người như thế ấy !...
 (Ngữ văn 8 – tập 1)
1. Trong các câu sau câu nào là câu ghép?
A. Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm.
B Binh Tư là một người láng giềng khác của tôi: Hắn làm nghề ăn trộm nên
vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá.
C. Họ dễ tủi thân nên rất hay chạnh lòng.
D.Những người nghèo nhiều tự ái vẫn thường như thế.
2. Trong các từ sau từ nào là tình thái từ?
 a. đấy B. Hỡi ơi C. Vui vẻ D. Móm mém
Câu 2. (1, 0 điểm): Nối nội dung cột A cho phù hợp với nội dung cột B.
A
Nối
B
1. Tình thái từ
2. Từ ngữ địa phương
3. Thán từ
4. Trường từ vựng
1 -
2 -
3 -
4 -
a. là từ ngữ chỉ sử dụng ở một địa phương nhất định
b. được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán .
c. là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
d.để bộc lộ tình cảm cảm xúc của người nói hoặc để gọi đáp.
e. gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
Phần II. tự luận (8,0 điểm)
Câu 3. (1,0 điểm): Từ việc xác định câu ghép ở câu 1 phần I, hãy nêu những đặc điểm của câu ghép?
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Câu 4: (2,0 điểm) Tìm từ tượng thanh, tượng hình trong câu sau:
a.Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc...
..............................................................................................................................
............................................................................................................................
b. Khi bờ tre ríu rít tiếng chim kêu
 Khi mặt nước chập chờn con cá nhảy
..............................................................................................................................
............................................................................................................................
Câu 5. ( 3,0 điểm). Phân tích cấu tạo ngữ pháp trong các câu ghép sau:
Vì mẹ ốm nên Lan phải nghỉ học.
Buổi chiều, nắng vừa nhạt, mặt trời đã lặn, sương đã buông.
Tuy Nam bị đau chân nhưng bạn ấy vẫn đi học đều đặn. 
Câu 6. (2,0 điểm): Viết một đoạn văn ngắn (5 đến 7 câu), nội dung tự chọn, trong đó có sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. 
........

Tài liệu đính kèm:

  • docxDe_kiem_tra_TV.docx