Đề kiểm tra một tiết Ngữ văn lớp 6 (Có đáp án) - Trường THCS Thị Trấn

doc 11 trang Người đăng dothuong Lượt xem 602Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết Ngữ văn lớp 6 (Có đáp án) - Trường THCS Thị Trấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra một tiết Ngữ văn lớp 6 (Có đáp án) - Trường THCS Thị Trấn
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN
 LỚP 6A . . .
Họ & tên HS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
KIỂM TRA NGỮ VĂN 
Thời gian : 45 phút
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
A Trắc nghiệm (4,0 điểm) 
Câu 1:Nhân vật Phù Đổng Thiên Vương xuất hiện trong văn bản nào?
A. Thánh Giĩng 	B. Sơn Tinh ,Thủy Tinh
C. Con rồng cháu tiên 	D. Bánh chưng bánh giầy
Câu 2:Truyện Sơn Tinh và Thủy Tinh phản ánh hiện thực và ước mơ gì của người Việt cổ ?
A. Chống thiên tai và chế ngự lũ lụt	B. Dựng nước của vua Hùng.
 C. Giữ nước của vua Hùng	D. Xây dựng nền văn hĩa dân tộc vua Hùng.
Câu 3: Truyện “Sự tích Hồ Gươm” thuộc thể loại nào ?
A. Cổ tích	B. Truyền thuyết	
C. Truyện cười	D. Ngụ ngơn.
Câu 4 : Nguyên nhân dẫn đến cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh là:
A. Vua Hùng kén rễ.	B. Vua ra lễ vật khơng cơng bằng.
C. Thủy Tinh khơng lấy được Mị Nương làm vợ.	D. Sơn Tinh tài giỏi hơn Thủy Tinh.
Câu 5 : Hồ Tả Vọng mang tên Hồ Gươm khi nào?
A. Lê thận kéo được lưỡi gươm.	B. Lê Lợi nhặt chuơi gươm.
C. Trước khi Lê Lợi khởi nghĩa.	D. Khi Lê Lợi hồn gươm 
Câu 6 : Mục đích chính của truyện Em bé thơng minh là gì?
A.Ca ngợi tài năng, trí tuệ con người.	B.Phê phán những kẻ ngu dốt.
C.Khẳng định sức mạnh của con người.	D.Gây cười.
Câu 7: Chi tiết sau đây trong văn bản Thánh Giĩng cĩ ý nghĩa như thế nào? 
“Gióng vươn vai trở thành tráng sĩ”
A. Chứng tỏ tầm vóc phi thường của người anh hùng và của cả dân tộc.
B. Giĩng trở thành tráng sĩ
C. Giĩng là vị tướng của nhà trời
D. Giĩng là sức mạnh của nhân dân
Câu 8: Tại sao em bé trong văn bản “ Em bé thơng minh” được hưởng vinh quang?
A.Nhờ may mắn và tinh ranh	
B.Nhờ thơng minh , hiểu biết.
C.Nhờ sự giúp đỡ của thần linh
D.Nhờ cĩ vua yêu mến
B Tự luận:(6,0 điểm)
Câu 1:Truyền thuyết là gì?(1 điểm)
Câu 2: Nêu ý nghĩa của chi tiết tiếng đàn và niêu cơm thần trong truyện Thạch Sanh? (2điểm)
Câu 3: Hãy nêu những thử thách đối với em bé trong văn bản “Em bé thơng minh”mà em được học.Trí thơng minh của em bé được bộc lộ qua những thử thách đĩ như thế nào? (3 điểm)
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN
 LỚP 6A . . .
Họ & tên HS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
KIỂM TRA NGỮ VĂN 
Thời gian : 45 phút
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
A Trắc nghiệm (4,0 điểm) 
Câu 1:Nhân vật Phù Đổng Thiên Vương xuất hiện trong văn bản nào?
A. Thánh Giĩng 	B. Sơn Tinh ,Thủy Tinh
C. Con rồng cháu tiên 	D. Bánh chưng bánh giầy
Câu 2:Truyện Sơn Tinh và Thủy Tinh phản ánh hiện thực và ước mơ gì của người Việt cổ ?
A. Chống thiên tai và chế ngự lũ lụt	B. Dựng nước của vua Hùng.
 C. Giữ nước của vua Hùng	D. Xây dựng nền văn hĩa dân tộc vua Hùng.
Câu 3: Truyện “Sự tích Hồ Gươm” thuộc thể loại nào ?
A. Cổ tích	B. Truyền thuyết	
C. Truyện cười	D. Ngụ ngơn.
Câu 4 : Nguyên nhân dẫn đến cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh là:
A. Vua Hùng kén rễ.	B. Vua ra lễ vật khơng cơng bằng.
C. Thủy Tinh khơng lấy được Mị Nương làm vợ.	D. Sơn Tinh tài giỏi hơn Thủy Tinh.
Câu 5 : Hồ Tả Vọng mang tên Hồ Gươm khi nào?
A. Lê thận kéo được lưỡi gươm.	B. Lê Lợi nhặt chuơi gươm.
C. Trước khi Lê Lợi khởi nghĩa.	D. Khi Lê Lợi hồn gươm 
Câu 6 : Mục đích chính của truyện Em bé thơng minh là gì?
A.Ca ngợi tài năng, trí tuệ con người.	B.Phê phán những kẻ ngu dốt.
C.Khẳng định sức mạnh của con người.	D.Gây cười.
Câu 7: Chi tiết sau đây trong văn bản Thánh Giĩng cĩ ý nghĩa như thế nào? 
“Gióng vươn vai trở thành tráng sĩ”
A. Chứng tỏ tầm vóc phi thường của người anh hùng và của cả dân tộc.
B. Giĩng trở thành tráng sĩ
C. Giĩng là vị tướng của nhà trời
D. Giĩng là sức mạnh của nhân dân
Câu 8: Tại sao em bé trong văn bản “ Em bé thơng minh” được hưởng vinh quang?
A.Nhờ may mắn và tinh ranh	
B.Nhờ thơng minh , hiểu biết.
C.Nhờ sự giúp đỡ của thần linh
D.Nhờ cĩ vua yêu mến
B Tự luận:(6,0 điểm)
Câu 1:Truyền thuyết là gì?(1 điểm)
Câu 2: Nêu những thử thách và chiến cơng của Thạch Sanh. Qua đĩ phẩm chất nào được bộc lộ (2đ)
Câu 3: Nêu ý nghĩa của chi tiết tiếng đàn và niêu cơm thần trong truyện Thạch Sanh? (1điểm)
Câu 4: Hãy nêu những thử thách đối với em bé trong văn bản “Em bé thơng minh”mà em được học.Trí thơng minh của em bé được bộc lộ qua những thử thách đĩ như thế nào? (2điểm)
ĐÁP ÁN KIỂM TRA NGỮ VĂN TIẾT 28
Đề 1
A Trắc nghiệm:(4 điểm) 1A 2A 3B 4C 5D 6A	 7A 8B
B Tự luận :(6 điểm)
Câu1-Truyền thuyết là loại truyện dân gian,
kể về các nhân vật và sự kiện cĩ liên quan đến lịch sử thời quá khứ 
cĩ nhiều yếu tố tưởng tượng kì ảo 
thể hiện thái độ, đánh giá của nhân vật về các sự kiện , nhân vật, lịch sử được kể. 
(Mỗi ý đúng được 0,5 đ)
Câu 2- Những thử thách đối với em bé trong văn bản “Em bé thơng minh”mà em được học là: (1 điểm)
- Câu hỏi của viên quan:Trâu cày một ngày được mấy đường?(0,5điểm)
- Câu hỏi của nhà vua:Nuơi làm sao để trâu đực đẻ được con? (0,5điểm)
- Làm ba cỗ thức ăn bằng một con chim sẻ? (0,5điểm)
- Câu hỏi của sứ thần:Làm cách nào để xâu được sợi chỉ qua con ốc vặn rất dài? (0,5điểm)
- Trí thơng minh của em bé được bộc lộ qua những thử thách đĩ qua cách giải câu đố.Em đã khéo léo tạo nên những tình huống để chỉ ra sự phi lí trong những câu đố của viên quan,của nhà vua và bằng kinh nghiệm thực tế làm cho sứ giặc phải khâm phục. (2 điểm)
--------------------------------------------------------------------------
NGỮ VĂN 7 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (tuần 7 kiểm tra ) – ĐỀ 2
A Trắc nghiệm (6 điểm) 
Câu 1: Nhân vật Lang Liêu gắn với lĩnh vực hoạt động nào của người Lạc Việt thời kì vua Hùng dựng nước:
A. Chống giặc ngoại xâm	 B. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên.
C. Lao động sản xuất và sáng tạo văn hĩa	D. Giữ gìn ngơi vua.
Câu 2:Truyện “Thánh Giĩng” thuộc thể loại nào ?
A. Cổ tích	B. Truyền thuyết	
C. Truyện cười	D. Ngụ ngơn.
Câu 3:Thần Tản Viên là ai?
A. Lạc Long Quân	B. Lang liêu	
C. Thủy tinh	D. Sơn tinh
Câu 4:Hồ Tả Vọng mang tên Hồ Gươm khi nào?
A. Lê thận kéo được lưỡi gươm.	B. Lê Lợi lượm chuơi gươm.
C. Trước khi Lê Lợi khởi nghĩa.	D. khi Lê Lợi hồn gươm 
Câu 5:Tại sao em bé trong văn bản “ Em bé thơng minh” được hưởng vinh quang?
A.Nhờ may mắn và tinh ranh	
B.Nhờ thơng minh , hiểu biết.
C.Nhờ sự giúp đỡ của thần linh
D.Nhờ cĩ vua yêu mến
Câu 6:Sự thật lịch sử nào được phản ánh trong truyền thuyết Thánh Giĩng 
A.Đứa bé lên ba khơng biết nĩi, biết cười, cũng chẳng biết đi bỗng trở thành tráng sĩ diệt giặc Ân.
B. Tráng sĩ Thánh Giĩng hi sinh sau khi dẹp tan giặc Ân xâm lược.
C. Roi sắt gãy, Thánh Giĩng nhổ tre diệt giặc.
D. Ngay từ buổi đầu dụng nước, cha ơng ta phải liên tiếp chống giặc ngoại xâm bảo vệ non sơng.
B Tự luận:(7 điểm)
Câu 1 -Truyền thuyết là gì?(2 điểm)
Câu 2:Hãy nêu ý nghĩa văn bản “Sự tích Hồ Gươm” (2 điểm)
Câu 3:Các chi tiết sau đây trong văn bản Thánh Giĩng cĩ ý nghĩa như thế nào? . (1 điểm)
a)Tiếng nói đòi đánh giặc .
b) Bà con góp gạo nuôi Gióng.
Câu 4: Hãy nêu những thử thách đối với em bé trong văn bản “Em bé thơng minh”mà em được học.Trí thơng minh của em bé được bộc lộ qua những thử thách đĩ như thế nào? (2 điểm)
ĐÁP ÁN – Đề 2
A Trắc nghiệm:(6 điểm) 1C 2B 3D 4D 5B 6D
B Tự luận :(7 điểm)
CÂU 1-Truyền thuyết là loại truyện dân gian,kể về các nhân vật và sự kiện cĩ liên quan đến lịch sử thời quá khứ cĩ nhiều yếu tố tưởng tượng kì ảo (1 điểm) thể hiện thái độ, đánh giá của nhân vật về các sự kiện , nhân vật, lịch sử được kể. (1 điểm)
Câu 2:Ý nghĩa văn bản “Sự tích Hồ Gươm”:
Truyện giải thích tên gọi hồ Hồn Kiếm ,ca ngợi cuộc kháng chiến chính nghĩa chống giặc Minh do Lê Lợi lãnh đạo đã chiến thắng vẻ vang (1 điểm)và ý nguyện đồn kết ,khát vọng hịa bình của dân tộc ta. (1 điểm)
Câu 3:Ýù nghĩa của các chi tiết trong văn bản Thánh Giĩng .
a)Tiếng nói đòi đánh giặc ýnghĩa là phản ánh ý thức đánh giặc cứu nước của dân tộc ta.(0,5 điểm)
 b)Bà con góp gạo nuôi Gióng cĩ ýnghĩa là thể hiện sức mạnh đoàn kết toàn dân. .(0,5 điểm)
Câu 4 Những thử thách đối với em bé trong văn bản “Em bé thơng minh”mà em được học là: (1 điểm)
 -Câu hỏi của viên quan:Trâu cày một ngày được mấy đường?(0,25điểm)
- Câu hỏi của nhà vua:Nuơi làm sao để trâu đực đẻ được con? (0,25điểm)
-Làm ba cỗ thức ăn bằng một con chim sẻ? (0,25điểm)
- Câu hỏi của sứ thần:Làm cách nào để xâu được sợi chỉ qua con ốc vặn rất dài? (0,25điểm)
Trí thơng minh của em bé được bộc lộ qua những thử thách đĩ qua cách giải câu đố.Em đã khéo léo tạo nên những tình huống để chỉ ra sự phi lí trong những câu đố của viên quan,của nhà vua và bằng kinh nghiệm làm cho sứ giặc phải khâm phục. (1 điểm)
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN
 LỚP 6A . . .
Họ & tên HS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 
Thời gian : 45 phút
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
A Trắc nghiệm (3,0 điểm) 
Khoanh trịn vào đầu câu trả lời em cho là đúng
Câu 1: Dịng nào sau đây nêu định nghĩa từ đúng nhất?
A. Từ là đơn vị dùng để tạo câu
B. Từ là đơn vị ngơn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu
C. Từ là đơn vị ngơn ngữ nhỏ nhất
Câu 2: Để giải thích nghĩa của từ, người ta dùng cách?
A. Đưa ra từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với từ cần giải nghĩa
B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
C. Cả 2 ý A, B
Câu 3: Trong các từ sau, từ nào khơng phải là từ mượn?
A. Giang sơn
B. Đồng bào
C. Máy bay
D. Tổ quốc
Câu 4: Nghĩa chuyển của từ là?
A. Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác
B. Là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc
C. Là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa.
Câu 5 : Trong các dịng sau đây, dịng nào là từ láy
 A. Mệt mỏi B. Tốt tươi
 C. Lung linh. D. Ăn ở.
Câu 6: Dịng nào sau đây khơng phải danh từ:
 A. Học sinh B. Núi non
 C. Đỏ chĩt D. Cây cối
B Tự luận:(7,0 điểm)
Câu 1: Danh từ là gì? Danh từ được chia thành mấy loại?(1đ)
Câu 2: Tìm các danh từ chỉ đơn vị trong các câu sau: (1điểm)
a) Muốn hỏi con gái ta, hãy về sắm đủ một chĩnh vàng cốm, mười tấm lụa đào, mười con lợn béo, mười vị rượu tăm đem sang đây.
b) Vua vẽ một thỏi vàng, thấy cịn nhỏ quá, lại vẽ thỏi thứ hai lớn hơn.
c) Nhân buổi ế hàng, năm ơng thầy bĩi ngồi chuyện gẫu với nhau.
Câu 3: Điền các danh từ chỉ đơn vị vào trước các danh từ sau: (1đ)
.đất, ..vải, .muối, .lụa, nước, ..bàn, phản, chiếu, .màn, .áo, ..ngựa, nhà.
Câu 4. Cho các danh từ : Học sinh, giáo viên. (2đ)
a. Mỗi từ phát triển thành một cụm danh từ (1đ)
b. Chép các cụm danh từ ấy vào mơ hình cụm danh từ. (1đ) 
Trả lời:	
a. Học sinh → cụm danh từ: 	
b. Giáo viên → cụm danh từ : 	
Mơ hình: 
Phần trước
Phần TT
Phần sau
t1
t2
T1
T2
s1
s2
Câu 5. Viết một đoạn văn ngắn (3-5 câu) giới thiệu về gia đình em. Gạch chân cụm danh từ trong đoạn văn đĩ. (2đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_kiem_tra_van_6.doc