Đề kiểm tra văn bản Ngữ văn lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tân Tiến

doc 11 trang Người đăng dothuong Lượt xem 392Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra văn bản Ngữ văn lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tân Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra văn bản Ngữ văn lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tân Tiến
Trường THCS Tân Tiến
MA TRẬN CHUNG ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT NGỮ VĂN 6
 NĂM HỌC 2016-2017 - Phân môn : Văn Bản (Tiết 28-Tuần 7) 
 Cấp độ
Tên 
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
Chủ đề 1:
THÁNH 
GIÓNG
-Cho đoạn văn
- Nhận biết tác phẩm, thể loại,
PTBĐ
-Hiểu được nội dung, nghệ thuật chính của đoạn văn.
-Hiểu được nội dung, nghệ thuật của các văn bản và
tính cách, phẩm chất của các nhân vật trong văn bản đó.
Vận dụng kiến thức 
đã học, tìm và giải thích được chi tiết, ý nghĩa trong nội dung của các văn bản. 
- Vận dụng kiến thức đã học viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật. 
Chủ đề 2
 SƠN 
 TINH,
 THỦY
 TINH
Chủ đề 3:
THẠCH SANH
Chủ đề 4:
EM BÉ THÔNG MINH
T.số câu Tổng số điểm: 
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm:1
=10%
Số câu: 6
Số điểm: 3
=30%
Số câu: 2
Số điểm: 6
=60%
Số câu:10
Sốđiểm:
10
=100%
 HPCM Tổ trưởng Nhóm trưởng 
 Nguyễn Minh Bảo Phúc Nguyễn Thanh Vọng Nguyễn Thị Hồng Cẩm 
 ĐỀ KIỂM TRA VĂN BẢN –Tiết 28 (Tuần 7)
TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN 	 Môn: Ngữ văn - Thời gian: 45 phút
Họ và tên:	 Lớp: 6 - Năm học: 2016-2017
 Lớp: Đề 3
 Điểm
 Nhận xét của giáo viên bộ môn 
I.Trắc nghiệm khách quan 4đ
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới (từ câu 1 đến câu 4):
 Ngày xưa ở quận Cao Bình có hai vợ chồng tuổi già mà không có con. Tuy nhà nghèo, hằng ngày phải lên rừng chặt củi về đổi lấy gạo nuôi thân, họ vẫn thường giúp đỡ mọi người. Thấy họ tốt bụng, Ngọc Hoàng bèn sai thái tử xuống đầu thai làm con.Từ đó người vợ có mang, nhưng đã qua mấy năm mà không sinh nở. Rồi người chồng lâm bệnh, chết. Mãi về sau người vợ mới sinh được một cậu con trai.
Câu 1:Hãy cho biết nội dung chính của đoạn văn trên ?
a.Thạch Sanh diệt chằn tinh. b.Thạch Sanh diệt đại bàng.
c.Thạch Sanh cứu công chúa. d.Sự ra đời của Thạch Sanh Câu 2: Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào?
a.Sơn Tinh,Thủy Tinh b.Thạch Sanh c.Thánh Gióng d.Sọ Dừa 
Câu 3 : Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì?
a.Tự sự b.Miêu tả c.Biểu cảm d.Nghị luận
Câu 4:Chi tiết nào trong đoạn văn trên là chi tiết tưởng tượng kì ảo?
a.Ngày xưa ở quận Cao Bình có hai vợ chồng tuổi già mà không có con.
b.Hằng ngày họ phải lên rừng chặt củi về đổi lấy gạo nuôi thân.
c.Ngọc Hoàng bèn sai thái tử xuống đầu thai làm con. 
d.Rồi người chồng lâm bệnh, chết. 
*Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng nhất (Câu 5-8)
Câu 5: Truyện Em bé thông minh có ý nghĩa gì?
a. Đề cao sự thông minh và trí khôn dân gian b.Đề cao sự dũng cảm, gan dạ.	 c.Thể hiện ước mơ niềm tin vào công lý xã hội. d.Thể hiện ước mơ chế ngự thiên nhiên. Câu 6:Truyện Sơn Tinh,Thủy Tinh phản ánh ước mơ của người Việt cổ trong công cuộc gì?
a.Dựng nước b.Chống thiên tai c.Giữ nước d.Chống giặc ngoại xâm.
Câu 7: Phẩm chất nào sau đây là của Thánh Gióng?
a.Nhát gan b.Lười biếng c. Dũng cảm d.Gian xảo
Câu 8: Nghệ thuật đặc sắc của truyện “Thánh Gióng” là gì?
a.Cốt truyện mạch lạc,các tình tiết được sắp xếp khéo léo.
b. Quy mô, tầm vóc sâu, rộng.
c.Đội hình nhân vật đông đảo.
d. Sử dụng các chi tiết, yếu tố tưởng tượng kì ảo. 
 ĐỀ KIỂM TRA VĂN BẢN –Tiết 28 (Tuần 7)
TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN 	 Môn:Ngữ văn - Thời gian:45 phút
Họ và tên:	 Lớp:6 - Năm học: 2016-2017
 Lớp: 
Đề 3
 Điểm
 Nhận xét của giáo viên bộ môn 
II.Tự luận 6đ
Câu 1: Em hãy tìm một chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” và giải thích ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo đó. 2đ
Câu 2.Viết một đoạn văn (8-10 câu) phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật em bé trong truyện “Em bé thông minh”. 4đ
 ĐỀ KIỂM TRA VĂN BẢN –Tiết 28 (Tuần 7)
TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN 	 Môn:Ngữ văn - Thời gian:45 phút
Họ và tên:..	 Lớp:6 - Năm học: 2016-2017
 Lớp: Đề 2
 Điểm
 Nhận xét của giáo viên bộ môn 
I.Trắc nghiệm khách quan 4đ
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới (từ câu 1 đến câu 4):
 Một hôm có hai chàng trai đến cầu hôn. Một người ở vùng núi Tản Viên có tài lạ: vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn bãi; vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy núi đồi. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh. Một người ở miền biển, tài năng cũng không kém: gọi gió, gió đến; hô mưa mưa về. Người ta gọi chàng là Thủy Tinh. Một người là chúa vùng non cao, một người là chúa vùng nước thẳm, cả hai đều xứng đáng làm rể Vua Hùng.
Câu 1:Hãy cho biết nội dung chính của đoạn văn trên ?
a. Giới thiệu về Vua Hùng. b.Sơn Tinh, Thủy Tinh đưa lễ vật đến cầu hôn.
c. Vua Hùng ra điều kiện kén rể. d.Giới thiệu về lai lịch, tài năng của Sơn Tinh, Thủy Tinh. 
Câu 2: Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào?
a.Thạch Sanh b.Sọ Dừa c.Thánh Gióng d.Sơn Tinh, Thủy Tinh. 
Câu 3:Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì?
a.Tự sự b.Miêu tả c.Biểu cảm d.Nghị luận
Câu 4:Chi tiết nào trong đoạn văn trên là chi tiết tưởng tượng kì ảo?
a. Một hôm có hai chàng trai đến cầu hôn.
b. Một người ở vùng núi Tản Viên có tài lạ.
c. Gọi gió, gió đến; hô mưa mưa về. 
d.Cả hai đều xứng đáng là rể Vua Hùng.
*Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng nhất (Câu 5-8)
Câu 5: Tại sao viên quan đi đến đâu cũng ra những câu đố oái oăm hỏi mọi người? a.Để khoe tài năng trí tuệ. b. Để tìm người tài giỏi 
c.Để tham quan đất nước. d.Để lấy cớ bắt tội mọi người.
Câu 6: Hình tượng Thánh Gióng tiêu biểu cho truyền thống nào của dân tộc Việt Nam ta ?
a.Truyền thống hiếu học. b.Truyền thống chinh phục thiên nhiên. c.Truyền thống yêu nước, chống ngoại xâm. d.Truyền thống sáng tạo văn hóa 
Câu 7: Gia tài người cha để lại cho Thạch Sanh trước khi chết là?
a.Một cái nhà.	 b.Một lưỡi búa. .
c.Một hũ vàng. 	d.Một mảnh vườn. 
Câu 8: Từ nào không đúng với bản chất của nhân vật Lý Thông ?
a.Dũng cảm b. Dối trá c.Vong ân bội nghĩa d.Yếu đuối. 
 ĐỀ KIỂM TRA VĂN BẢN –Tiết 28 (Tuần 7)
TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN 	 Môn:Ngữ văn - Thời gian: 45 phút
Họ và tên:	 Lớp:6 - Năm học: 2016-2017
 Lớp: 
Đề 2
 Điểm
 Nhận xét của giáo viên bộ môn 
II.Tự luận 6đ
Câu 1: Em hãy tìm một chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện “Thạch Sanh và giải thích ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo đó. 2đ
Câu 2: Viết một đoạn văn(8-10 câu) phát biểu cảm nghĩ cuả em về nhân vật “Thánh Gióng”. 4đ
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA VĂN BẢN 6 –ĐỀ 3
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
d
b
 a
c
a
b
c
d
Điểm
Một câu trả lời đúng được 0,5 điểm
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
Câu 1
2 điểm
- Tìm được các chi tiết tưởng tượng kì ảo. (Tài năng, phép lạ dời non chuyển núi của Sơn Tinh và hô mưa gọi gió của Thủy Tinh, hiện tượng lũ lụt
- Nêu được ý nghĩa của các chi tiết ấy.
1
1
Câu 2
4 điểm
Kiến thức: 
-Học sinh viết được đoạn văn ngắn (8-10 dòng)
- Viết một đoạn văn (8-10 câu) phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật em bé trong truyện “Em bé thông minh”. không viết dài dòng, lạc đề.
Kĩ năng: 
- Rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không sai hoặc sai ít lỗi chính tả.
- Về kĩ năng: Đoạn văn bảo đảm các yêu cầu của phần kĩ năng.Văn viết mạch lạc,sai lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu không đáng kể. 
- Về kiến thức : Bài làm đúng, đủ các yêu cầu của phần kiến thức.
4
- Về kĩ năng : Văn viết đã diễn đạt được nội dung , một số câu văn viết còn hơi rối ; chính tả, dùng từ, viết câu sai không quá 3 lỗi mỗi loại. 
- Về kiến thức : Bài viết đã đi vào nội dung của đề bài, nhưng còn thiếu 1 ý nhỏ .
3
- Về kĩ năng : Đoạn văn diễn đạt chưa mạch lạc; chính tả, dùng từ viết câu sai không quá 5 lỗi mỗi loại.
- Về kiến thức : Đoạn văn viết tỏ ra có hiểu đề, nhưng chưa đạt yêu cầu của mức điểm 3. Ý còn thiếu.
2
- Về kĩ năng : Đoạn văn diễn đạt chưa mạch lạc; chính tả, dùng từ viết câu sai không quá 5 lỗi mỗi loại.
- Về kiến thức : Đoạn văn viết tỏ ra có hiểu đề, nhưng chưa đạt yêu cầu của mức điểm 2. Ý thiếu nhiều.
1
- Về kiến thức, kĩ năng : Hoàn toàn không có kiến thức ( bài làm để giấy trắng)
0
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA VĂN BẢN 6 –ĐỀ 2
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
d
d
 a
C
b
c
b
a
Điểm
Một câu trả lời đúng được 0,5 điểm
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
Câu 1
2 điểm
- Tìm được các chi tiết tưởng tượng kì ảo ( Sự ra đời và lớn lên kì lạ của Thạch Sanh; cung tên vàng, tiếng đàn thần, niêu cơm thần)
- Nêu được ý nghĩa của các chi tiết ấy.
1
1
Câu 2
4 điểm
Kiến thức: 
-Học sinh viết được đoạn văn ngắn (8-10 dòng)
-Viết một đoạn văn (8-10 câu) phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật “Thánh Gióng”. không viết dài dòng, lạc đề.
Kĩ năng: 
- Rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không sai hoặc sai ít lỗi chính tả.
- Về kĩ năng: Đoạn văn bảo đảm các yêu cầu của phần kĩ năng.Văn viết mạch lạc,sai lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu không đáng kể. 
- Về kiến thức : Bài làm đúng, đủ các yêu cầu của phần kiến thức.
4
- Về kĩ năng : Văn viết đã diễn đạt được nội dung , một số câu văn viết còn hơi rối ; chính tả, dùng từ, viết câu sai không quá 3 lỗi mỗi loại. 
- Về kiến thức : Bài viết đã đi vào nội dung của đề bài, nhưng còn thiếu 1 ý nhỏ
3
- Về kĩ năng : Đoạn văn diễn đạt chưa mạch lạc; chính tả, dùng từ viết câu sai không quá 5 lỗi mỗi loại.
- Về kiến thức : Đoạn văn viết tỏ ra có hiểu đề, nhưng chưa đạt yêu cầu của mức điểm 3. Ý còn thiếu.
2
- Về kĩ năng : Đoạn văn diễn đạt chưa mạch lạc; chính tả, dùng từ viết câu sai không quá 5 lỗi mỗi loại.
- Về kiến thức : Đoạn văn viết tỏ ra có hiểu đề, nhưng chưa đạt yêu cầu của mức điểm 2. Ý thiếu nhiều.
1
- Về kiến thức, kĩ năng : Hoàn toàn không có kiến thức ( bài làm để giấy trắng)
0
Trường THCS Tân Tiến
MA TRẬN ĐỀ 3 KIỂM TRA 1 TIẾT NGỮ VĂN 6
 NĂM HỌC 2016-2017 - Phân môn : Văn Bản (Tiết 28-tuần 7) 
 Cấp độ
Tên 
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
Chủ đề 1:
THÁNH 
GIÓNG
-Cho đoạn văn
- Nhận biết tác phẩm,
PTBĐ
-Hiểu được nội dung , nghệ thuật chính của đoạn văn.
-Hiểu được ước mơ của người Việt cổ qua truyện Sơn Tinh ,Thủy Tinh.
-Hiểu những phẩm chất của nhân vật Thánh Gióng.
-Hiểu được nghệ thuật trong truyện Thánh Gióng.
-Hiểu được ý nghĩa của truyện Em bé thông minh.
Vận dụng kiến thức 
đã học tìm một chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện Sơn Tinh ,Thủy Tinh và giải thích ý nghĩa của chi tiết đó.
- Vận dụng kiến thức đã học viết đoạn văn (8-10 dòng) phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật em bé trong truyện “Em bé thông minh”. 
Chủ đề 2
 SƠN 
 TINH,
 THỦY
 TINH
Chủ đề 3:
THẠCH SANH
Chủ đề 4:
EM BÉ THÔNG MINH
T.số câu 
Số câu: 2
(Câu 2,3)
Số câu: 6 (Câu 1,4,5,6,7,8)
Số câu: 2(Câu 1, 2)
Số câu:10
T. Số điểm: 
Số điểm:1
Số điểm: 3
Số điểm: 6
T Số
điểm10
Tỉ lệ %
=10%
=30%
=60%
=100%
 HPCM Tổ trưởng Nhóm trưởng+Người ra đề 
 Nguyễn Minh Bảo Phúc Nguyễn Thanh Vọng Nguyễn Thị Hồng Cẩm 
 Trường THCS Tân Tiến
MA TRẬN ĐỀ 2 KIỂM TRA 1 TIẾT NGỮ VĂN 6
 NĂM HỌC 2016-2017 - Phân môn : Văn Bản (Tiết 28-tuần 7) 
 Cấp độ
Tên 
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
Chủ đề 1:
THÁNH 
GIÓNG
-Cho đoạn văn
- Nhận biết tác phẩm,
PTBĐ
-Hiểu được nội dung , nghệ thuật chính của đoạn văn.
-Hiểu được hình tượngThánh Gióng tiêu biểu cho truyền thống nào của Việt Nam.
-Hiểu được gia tài người cha để lại cho Thạch Sanh là gì
-Hiểu được bản chất của nhân vật Lý Thông.
-Hiểu được vì sao viên quan đi đến đâu cũng ra câu đố oái oăm.
Vận dụng kiến thức 
đã học tìm một chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện Thạch Sanh và giải thích ý nghĩa của chi tiết đó.
- Vận dụng kiến thức đã học viết đoạn văn (8-10 dòng) kể lại cảnh Thánh Gióng ra trận đánh giặc bằng lời văn của em. 
Chủ đề 2
 SƠN 
 TINH,
 THỦY
 TINH
Chủ đề 3:
THẠCH SANH
Chủ đề 4:
EM BÉ THÔNG MINH
T.số câu 
Số câu: 2
(Câu 2,3)
Số câu: 6 (Câu 1,4,5,6,7,8)
Số câu: 2(Câu 1, 2)
Số câu:10
T. Số điểm: 
Số điểm:1
Số điểm: 3
Số điểm: 6
T Số
điểm10
Tỉ lệ %
=10%
=30%
=60%
=100%
 HPCM Tổ trưởng Nhóm trưởng+Người ra đề 
 Nguyễn Minh Bảo Phúc Nguyễn Thanh Vọng Nguyễn Thị Hồng Cẩm 

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ VĂN BẢN 6 TUẦN 7-TIẾT 28-2016-2017.doc