Đề kiểm tra một tiết Ngữ văn khối 6 - Trường THCS Ngũ Phụng

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 771Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết Ngữ văn khối 6 - Trường THCS Ngũ Phụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra một tiết Ngữ văn khối 6 - Trường THCS Ngũ Phụng
TRƯỜNG THCS NGŨ PHỤNG 	KIỂM TRA 1 TIẾT
Họ và tên: ...	 	Môn: Ngữ văn 6 
Lớp: 6 	Tuần 7 – Tiết PPCT: 28
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: 4(điểm)
I/ Khoanh tròn vào ý đúng nhất: 1,5(điểm)
Câu 1: Ý nghĩa của văn bản Thạch Sanh là gì?
a. Ca ngợi vẻ đẹp của hình tượng nhân vật Thạch Sanh.
b. Ca ngợi những chi tiết thần kì như: Niêu cơm thần, cây đàn thần, cung tên vàng,
Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dâu về sự chiến thắng của con người chính nghĩa, lương thiện.
Ca ngợi những chiến công hiển hách, thu được nhiều chiến lợi phẩm quý của Thạch Sanh.
Câu 2: Truyền thuyết “Thánh Gióng” phản ánh rõ nhất quan niệm và ước mơ gì của nhân dân ta?
Vũ khí hiện đại để giết giặc; b. Người anh hùng đánh giặc cứu nước.
Tinh thần đoàn kết chống xâm lăng; d. Tình làng nghĩa xóm.
Câu 3: Thạch Sanh thiết đãi quân lính 18 nước chư hầu một bữa cơm thể hiện điều gì?
Tượng trưng cho tình thương, lòng nhân ái, ước mơ đoàn kết, yêu chuộng hòa bình.
Thể hiện tài năng, tình cảm của chàng trai có tâm hồn nghệ sĩ.
Để các nước chư hầu biết được tài năng cũng như sức mạnh thần kì của mình.
Cảnh báo trước nếu như còn xâm phạm nữa thì sẽ nhận lấy hậu quả nặng nề hơn.
Câu 4: Truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh” phản ánh hiện thực gì?
Chiến thắng lẫy lừng của Sơn Tinh và sự trả thù của Thủy Tinh.
Con người muốn có được hạnh phúc là phải trải qua đấu tranh, thử thách.
Cuộc sống lao động vật lộn với thiên tai của người dân Bắc Bộ và khát vọng chế ngự thiên tai, lũ lụt của người Việt Cổ.
Hận thù mãi mãi hằn sâu trong con người của Thủy Tinh. Vì vậy sự trả thù hằng năm là điều luôn luôn xảy ra.
Câu 5: Truyện Em bé thông minh, khi viên quan mang dụ chỉ của vua đến để nhờ em bé giải câu đố của sứ thần nước ngoài, em bé đã trả lời bằng cách:
Hát một câu hát dân gian; d. Hỏi ngược lại viên quan.
Nhờ cha lấy cho mình một cái kim khâu để đưa cho viên quan.
Hướng dẫn viên quan cách giải câu đố để về trả lời cho sứ thần nước ngoài.
Câu 6: Truyền thuyết “Thánh Gióng” không nhằm giải thích hiện tượng nào sau đây?
Tre đằng ngà có màu vàng óng. 	b. Có nhiều hồ, ao để lại. 	
c. Thánh Gióng bay về trời. 	d. Có một làng được gọi là làng Cháy.
II. Đánh (Đ) vào câu đúng, (S) vào câu sai. 1,5(điểm)
Hình ảnh Sơn Tinh là tượng trưng cho thiên tai lũ lụt thường xảy ra hằng năm ở nước ta.
Nhân vật Lý Thông là ngừời xảo trá, lừa lọc, phản bội, độc ác.
Thánh Gióng ca ngợi hình tượng người anh hùng đánh giặc, ca ngợi tinh thần đoàn kết, anh dũng, kiên cường của dân tộc. 
Em bé thông minh là truyện truyền thuyết về nhân vật thông minh, đề cao trí khôn dân gian, trí khôn kinh nghiệm, tạo tiếng cười vui vẻ hồn nhiên trong cuộc sống.
Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nhà vua đưa ra những sính lễ trong ngày cưới là có ý thiên vị cho Sơn Tinh. 
Khi Thạch Sanh giết chết chằn tinh, chằn tinh đã hiện nguyên hình là một con trăn khổng lồ và để lại bên mình một niêu cơm thần. 
III. Nối cột A và B cho phù hợp. 1(điểm)
Cột A
Cột B
Trả lời
1. Vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn bãi; ... gọi gió, gió đến; hô mưa, mưa về.
2. Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt
3. Người này khỏe như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu.
4. Cha cứ mặc con lo liệu, thế nào cũng xong xuôi mọi việc.
a. Thánh Gióng
b. Em bé thông minh
c. Sơn Tinh, Thủy Tinh
d. Con Rồng, cháu Tiên
e. Thạch Sanh
1 à
2 à
3 à
4 à
B/ PHẦN TỰ LUẬN: 6(điểm)
Câu 1: Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh khi hai chàng Sơn Tinh và Thủy Tinh đến cầu hôn, vua Hùng đã yêu cầu những sính lễ cần sắm là gì? 1,5(điểm).
Câu 2: Điền từ đúng vào định nghĩa truyền thuyết dưới đây 1(điểm)
Truyền thuyết là loại truyện (1). kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố (2) kỳ ảo. 1(điểm).
Câu 3: Hãy kể tóm tắt truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh” bằng lời văn của em. (từ 7 à 10 dòng). 3,5(điểm).
ĐÁP ÁN + HƯỚNG DẪN CHẤM
A. Phấn trắc nghiệm: 4(đ)
I. Chọn ý đúng: Mỗi câu đúng 0,25(đ)
Câu hỏi
1 2 3 4 5 6
Đáp án
c b a c a c
II.	 1S, 	2Đ, 	3Đ, 	4Đ, 5Đ, 6S 1,5(đ)
III. 	1c, 	2a, 	3e, 	4d 1(đ)
B. Tự luận: 6(đ)
Câu 1: 1,5(đ)
Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi.
Câu 2: 1(đ)
(1): dân gian; 	(2): tưởng tượng
Câu 3: 3,5(đ)
- Vua Hùng kén rể.
- Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn.
- Vua Hùng ra điểu kiện chọn rể.
- Sơn Tinh đến trước được vợ.
- Thủy Tinh đến sau, tức giận dâng nước đánh Sơn Tinh.
- Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng Thủy Tinh thua rút về.
- Hằng năm, Thủy Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều thua.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kt_van_ban_6_tuan_7.doc