Tiết 53: KIỂM TRA MỘT TIẾT I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Kiểm tra lại kiến thức đã học của học sinh: - Nắm được một số thành tựu chọn giống vật nuôi ở nước ta, từ đó vận dụng xác định được tính trạng nổi bật của một số vật nuôi; hiểu được cách duy trì ưu thế lai ở thực vật; trình bày các bước tiến hành giao phấn ở cây giao phấn (câu 2,7; c1) -Nêu được khái niệm về giới hạn sinh thái, ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật, mối quan hệ cùng loài và khác loài, (câu 1, 3, 5, 6, 8; c3) - Hiểu được thế nào là sự cân bằng sinh học trong quần xã, xây dựng được chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật (câu 4; c2) 2/ Kĩ năng: - Rèn kĩ năng trình bày kiến thức đã học 3/ Thái độ: - Rèn luyện tính trung thực - Giáo dục cho học sinh có ý thức tự học, tự bồi dưỡng kiến thức. II. CHUẨN BỊ: - GV: Soạn đề kiểm tra - HS: Học các bài đã dặn III. PHƯƠNG PHÁP: Kiểm tra viết IV. LÊN LỚP: 1/ Ổn định: Kiểm tra sỉ số 2/ Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3/ Bài mới: a) Giới thiệu: Nhắc nhở lòng tự tin, tính trung thực b)Tiến hành: Phát đề kiểm tra *MA TRẬN: Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng số Vận dụng thấp Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL Ứng dụng Di truyền học Câu 7 0,5đ C1 2đ Câu 2 0,5đ 3 câu 3,0đ Sinh vật và môi trường Câu3,8 1đ C3 2đ Câu1,5 1đ Câu 6 0,5đ 6 câu 4,5đ Hệ sinh thái Câu 4 0,5đ C2a 1đ C2b 1đ 2 câu 2,5đ Tổng số 3 câu 3đ 5 câu 4đ 1,5 câu 1,5đ 1,5 câu 1,5đ 11 câu 10đ 4/ Củng cố - GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra 5/ Hướng dẫn về nhà - Đọc trước bài 51 “Thực hành: Hệ sinh thái”, tìm hiểu các thành phần của hệ sinh thái. Họ và tên: Lớp: 9...... ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT- Năm học 2016 - 2017 Môn: Sinh học 9 - Thời gian: 45 phút Phần I – TRẮC NGHIỆM (4đ ): Em hãy chọn chữ cái đầu câu trả lời đúng rồi ghi vào phần bài làm. Câu 1) Nhóm sinh vật nào sau đây gồm toàn các sinh vật hằng nhiệt? A. Con dơi, cú mèo, con chuồn chuồn. B. Chuột, ếch, ba ba C. Cá sấu, lợn, gà chọi D. Chim sẻ, mèo, chim chích chòe, báo Câu 2) Giống lợn Ỉ Móng Cái có những tính trạng nổi bật nào sau đây? A. Dễ nuôi, đẻ nhiều con, thịt thơm ngon. B. Dễ nuôi, tầm vóc to. C. Tăng trọng nhanh, thịt nhiều nạc. D. Tăng trọng nhanh, chân cao. Câu 3) Giới hạn sinh thái là gì? A. Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định. B. Là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái đảm bảo sinh vật sinh trưởng và phát triển. C. Là khoảng tác động có lợi nhất của nhân tố sinh thái đối với cơ thể sinh vật. D. Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với các nhân tố sinh thái khác nhau. Câu 4) Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng của môi trường. Hiện tượng này gọi là gì? A. Sự bất biến của quần xã B. Sự cân bằng sinh học trong quần xã C. Sự giảm sút của quần xã D. Sự phát triển của quần xã Câu 5) Theo khả năng thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau của động vật, người ta chia động vật thành các nhóm nào sau đây? A. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa bóng. B. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa tối. C. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa khô. D. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa ẩm. Câu 6) Quan hệ nào sau đây là quan hệ cộng sinh? A. Địa y bám trên cành cây. B. Giun đũa sống trong ruột người. C. Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ Đậu. D. Cây nấp ấm bắt côn trùng. Câu 7) Ở thực vật để duy trì ưu thế lai người ta sử dụng phương pháp nào? A. Cho F1 lai với bố mẹ B. Cho F1 tự thụ phấn C. Nhân giống vô tính D. Sử dụng con lai F1 làm giống. Câu 8) Trong điều kiện nguồn thức ăn bị cạn kiệt, các sinh vật khác loài sẽ xảy ra mối quan hệ nào sau đây? A. Quan hệ cộng sinh B. Quan hệ hội sinh C. Quan hệ nửa kí sinh D. Quan hệ cạnh tranh PHẦN II – TỰ LUẬN (6đ): Câu 1: (2đ) Trình bày các thao tác lai lúa bằng phương pháp cắt vỏ trấu. Câu 2: (2đ) Giả sử có các quần thể sinh vật sau: Cỏ, thỏ, dê, hổ chim ăn sâu, sâu hại thực vật, vi sinh vật. a. Xây dựng 4 chuỗi thức ăn có thể có trong quần xã sinh vật nêu trên? b. Nếu các loài sinh vật trên là một quần xã, hãy vẽ sơ đồ lưới thức ăn của quần xã sinh vật trên? Câu 3: (2đ) Trình bày mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài. Mỗi quan hệ lấy 2 ví dụ minh họa. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SINH 9 Phần I – Trắc nghiệm Mỗi ý trả lời đúng được 0.5đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D A A B B C C D Phần II - Tự luận Câu Nội dung Điểm 1 - Bước 1: Chọn cây mẹ, chỉ giữ lại bông và hoa chưa vỡ, không bị dị hình, không quá non hay già, các hoa khác cắt bỏ. - Bước 2: Khử đực ở cây hoa mẹ + Cắt chéo vỏ trấu ở phía bụng để lộ rõ nhị. + Dùng kẹp gắp 6 nhị (cả bao phấn) ra ngoài. + Bao bông lúa lại, ghi rõ ngày tháng. - Bước 3: Thụ phấn + Nhẹ tay nâng bông lúa chưa cắt nhị và lắc nhẹ lên bông lúa đã khử nhị đực. + Bao bông lúa đã được lai bằng giấy kính mờ và buộc thẻ có ghi ngày tháng. 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 2 - Mỗi chuỗi thức ăn đúng cho 0,25đ 1. Cỏ -> thỏ -> vi sinh vật 2. Cỏ -> thỏ -> hổ -> vi sinh vật. 3. Cỏ -> dê -> vi sinh vật. 4. Cỏ -> dê -> hổ -> vi sinh vật. (Học sinh có thể xây dựng chuỗi khác- đúng vẫn cho điểm) dê Sâu Hổ Chim VSV - Lưới thức ăn: Cỏ thỏ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 1,0 đ 3 Giữa các sinh vật cùng loài có thể có các quan hệ sau + Quan hệ hỗ trợ: các cá thể trong quần thể hỗ trợ bắt mồi, chống kẻ thù, chống lại điều kiện bất lợi của môi trường ... Ví dụ: Cây liền rễ dưới lòng đất, chim di cư thành đàn. + Quan hệ cạnh tranh: khi điều kiện sống bất lợi (thiếu thức ăn, nơi ở...) hoặc vào mùa sinh sản ... xảy ra sự cạnh tranh giữa các sinh vật cùng loài. Ví dụ: Hiện tượng tự tỉa cành tự nhiên của một rừng cây, cá mập ăn chính con của mình. (HS có thể cho ví dụ khác, nếu đúng vẫn cho điểm) 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ
Tài liệu đính kèm: