Đề kiểm tra một tiết học kì II Sinh học 6 (Kèm đáp án)

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 625Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết học kì II Sinh học 6 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra một tiết học kì II Sinh học 6 (Kèm đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II – MÔN SINH HỌC LỚP 6
THỜI GIAN: 45 PHÚT
I. THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
1. Các loại quả
Biết được cách phân chia quả thành các nhóm quả khác nhau, biết được các nhóm quả chính dựa vào đặc điểm hình thái của vỏ quả và thịt quả.
Số câu : 1
Số điểm : 2,5
 Tỉ lệ 25 %
Số câu :1
Số điểm:2.5
Số câu:
Số điểm:
Số câu:
Số điểm :
2. Phát tán của quả và hạt
Phân biệt được những cách phát tán khác nhau của quả và hạt, tìm ra những đặc điểm thích nghi với từng cách phát tán của các loại quả và hạt. 
Số câu : 1
Số điểm : 3
 Tỉ lệ 30%
Số câu:
Số điểm: 
Số câu: 1
Số điểm :3
Số câu
Số điểm :
Tảo, Rêu
So sánh được tảo và rêu
Số câu : 1
Số điểm : 3 
Tỉ lệ 30%
Số câu:
Số điểm: 
Số câu: 
Số điểm: 
Số câu:1
Số điểm:3
Quyết – Cây dương xỉ
So sánh được các đặc điểm của Rêu và quyết
Số câu : 1
Số điểm 1.5 
Tỉ lệ 15%
Số câu:0
Số điểm: 0
Số câu: 
Số điểm: 
Số câu:1
Số điểm:1.5
Tổng số câu :4
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ 100 %
Số câu:1
Số điểm:2,5
25%
Số câu:1
Số điểm:3
30%
Số câu: 2
Số điểm:4.5 
Tỉ lệ: 45%
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA:
Câu 1: (2.5 điểm)
Dựa vào vỏ quả người ta phân thành mấy loại quả chính? Em hãy nêu các đặc điểm tương ứng của từng loại quả? Cho ví dụ.
Câu 2: (3 điểm)
Em hãy cho biết có mấy cách phát tán của quả và hạt? Để thích nghi với các cách phát tán đó quả và hạt cần có những đặc điểm gì? Cho ví dụ minh họa.
Câu 3: (3 điểm)
Em hãy so sánh rêu và tảo. Từ đó rút ra rêu tiến hóa hơn so với tảo ở điểm nào?
Câu 4: (1.5 điểm)
Em hãy cho biết những điểm giống và khác nhau giữa rêu và dương xỉ?
V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM : 
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1:
Các loại quả chính.
- Gồm 2 loại quả chính: quả khô và quả thịt
a. Quả khô:
- Quả khô khi chính thì vỏ khô, cứng và mỏng.
- Có 2 loại quả khô:
+ Quả khô nẻ: cải, bông
+ Quả khô không nẻ: Phượng, thìa là.
b. Các loại quả thịt:
- Quả thịt khi chín thì mềm, vỏ dày và chứa đầy thịt quả.
- Có 2 loại quả thịt:
+ Quả toàn thịt gọi là quả mọng: cà chua, chanh.
+ Quả có hạch cứng bao bọc hạt gọi là quả hạch: Táo, mơ..
2.5
Câu 2:
Các cách phát tán của quả và hạt.
- Có 4 cách phát tán của quả và hạt.
+ Tự phát tán: Cải, đậu, bắp.
+ Phát tán nhờ gió: Quả chò, bồ công anh
+ Phát tán nhờ ĐV: Hạt thông.
+ Phát tán nhờ con người:.
Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt.
- Nhóm quả phát tán nhờ gió: Thường có cánh hoặc túm lông ¦ Gió đẩy đi xa
VD: Quả chò, hoa sữa, bồ công anh.
- Nhóm phát tán nhờ động vật: Quả thường có gai, nhiều móc, ĐV ăn được.
VD: Trinh nữ, hạt thông, đầu ngựa
- Nhóm tự phát tán: Quả có khả năng tự tách ra (khô nẽ)
VD: Cải, đậu bắp
- Nhóm phát tán nhờ người: con người lấy hạt để gieo trồng.
VD: Lúa, ngô, cam, bưởi..
1
2
3
Câu 3:
Sự giống và khác nhau giữa tảo và rêu.
- Giống:
 + Đều có diệp lục
- Khác:
Tảo
Rêu
- Sống ở nước
- Chưa có rễ, thân, lá.
- Sinh sản vô tính
- Sống ở cạn
- Có thân, lá và rễ giã.
- Sinh sản bằng bào tử
2
	Rêu tiến hóa hơn tảo ở chỗ:
	+ Rêu sống ở cạn còn tảo sống ở nước
	+ Rêu là TVBC còn tảo là TVBT
	+ Rêu sinh sản bằng bào tử (HT), còn tảo sinh sản bằng đứt đoạn
1
3
Câu 4:
Sự giống và khác nhau giữa dương xỉ và rêu.
- Giống:
 + Sống ở cạn
 + Sinh sản bằng bào tử.
- Khác:
Rêu
Dương xỉ
- Rễ giã
- Quá trình thụ tinh trước khi hình thành bào tử
- Rễ thật
-Quá trình thụ tinh sau khi hình thành bào tử.
1.5
Tổng
10

Tài liệu đính kèm:

  • docDe thi Sinh 6 1 tiet ki 2.doc