PHÒNG GD ĐIỆN BIÊN ĐÔNG TRƯỜNG THCS CHIỀNG SƠ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I MÔN: SINH 9 THỜI GIAN : 45 PHÚT Đ Ề 1 Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL I. Các thí nghiệm của Men đen Trắc nghiệm Câu:3 Điểm:0,75 Tỉ lệ:7,5% Tự luận: Câu:2 Điểm:5 Tỉ lệ:50% Giới thiệu Men đen là người đặt nền móng cho di truyền học Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của men đen câu:2 điểm:0,5 Tỷ lệ: 20 % Phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập và ý nghĩa của nó câu: 1 điểm:2,5 Tỷlệ: 35 % Xác định được kiểu hình và kiểu gen của cơ thể lai câu:1 điểm: 0,25 Tỷ lệ: 10 % Vận dụng được nội dung quy luật phân li và phân li để giải bài tập câu: 1 điểm:2,5 Tỷlệ: 35 % II. Nhiễm sắc thể Trắc nghiệm Câu:5 Điểm:1,25 Tỉ lệ12,5% Nêu được sự thay đổi trạng thái , biến đổi số luợng ở tế bào mẹ và con và sự vận động nhiễm sắc thể qua các kì nguyên phân và giảm phân. Nêu được bản chất cuả sự thu tinh câu: 4 điểm:1 Tỷlệ:24 % Giải thích được cơ chế xác địnhgiới tính và tỉ lệ đực cái là 1:1 câu: 1 điểm: 0,25 Tỷlệ:6 % III.ADN và gen Trắc nghiệm Câu:4 Điểm:1 Tỉ lệ;10% Tự luận: Câu:1 Điểm:2 Tỉ lệ:20% -Nêuđược chức năng của ARN Nêu được nguyên tắc bổ sung Nêu được thành phần hóa học của ADN và bản chất của gen câu: 4 điểm: 1 Tỷ lệ: 30 % Mô tả được cấu trúc không gian của ADN câu:1 điểm: 2 Tỷlệ: 70 % Tổng Trắc nghiệm Câu:12 Điểm:3 Tỉ lệ: 30% Tự luận: Câu:3 Điểm:7 Tỉ lệ: 70% Trắc nghiệm Câu:2 Điểm:0,5 Tỉ lệ: 5% Tự luận: Câu:1 Điểm:2,5 Tỉ lệ: 25% Trắc nghiệm Câu:8 Điểm:2 Tỉ lệ:20% Tự luận: Câu:1 Điểm:2 Tỉ lệ: 20% Trắc nghiệm Câu:2 Điểm:0,5 Tỉ lệ;5% Tự luận: Câu:0 Điểm: Tỉ lệ Trắc nghiệm Câu:0 Điểm: Tỉ lệ Tự luận: Câu:1 Điểm:2,5 Tỉ lệ: 25% PHÒNG GD ĐIỆN BIÊN ĐÔNG ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS CHIỀNG SƠ MÔN SINH 9 THỜI GIAN: 45 PHÚT I. Phần trắc nghiệm 1. Ai là người đã đặt nền móng cho di truyền học A. Men đen B. Mooc gan C. New tơn D. Anhxtanh 2. Trong quá trình phân bào NST bắt đầu nhân đôi ở A. Kì giữa B. Kì sau C.Kì cuối D.Kì trung gian 3. Từ một tế bào mẹ sau giảm phân tạo ra mấy tế bào con A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 4. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là A. Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực với 1 giao tử cái B. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cáiSự C. tạo thành hợp tử D. Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội 5. Tại sao tỷ lệ con trai và con gái sơ sinh trên diện rộng xắp xỉ là 1:1 A. Do số giao tử đực bằng số giao tử cái B. Do 2 loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương C. Do số con trai bằng số con gái D. Do xác suất thụ tinh của 2 loại giao tử đực ( mang NST X và NST Y) là tương đương. 6. ADN được cấu tạo nên bởi các nguyên tố A - C, H, O, N, P B - C, H, P, S, O C - H, N, P, Fe, Cu D - C, Fe, Ca, O, H 7. Theo nguyên tắc bổ sung thì mặt số lượng đơn phân những trường hợp nào sau đây là đúng A. A + G = T + X B. A + T = G + X C. A + T + G = A + X + G D. A + X + T = G + X + T 8. Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền A. mARN B.tARN C.rARN D. Cả A và B 9. Giảm phân trải qua mấy lần phân bào? A. 1 lần B. 2 lần C. 3 lần D. 4 lần 10. Bản chất của gen là: A. Một đoạn phân tử ADN B. Một đoạn của phân tử ARN C. Một đoạn của phân tử Prôtêin D. Là một chuỗi axitamin 11. Để xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào ? A. Lai với cơ thể đông hợp trội B. Lai với cơ thể dị hợp C. Lai phân tích D. Lai hai cặp tính trạng 12. Ở cà chua tính trạng quả đỏ (A) là trội so với tính trạng quả vàng (a). Khi lai phân tích thu được toàn quả đỏ. Cơ thể mang kiểu hình trội sẽ có kiểu gen: A.aa B. Aa C. AA D. Cả AA và Aa II. Phần tự luận 1. Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập của Men đen? Ý nghĩa ? 2. Mô tả cấu trúc không gian của ADN? 3. Ở chuột tính trạng lông nâu là trội hoàn toàn so với tính trạng lông đen. Khi cho chuột lông nâu thuần chủng lai với chuột lông đen thuần chủng thu được F1. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F1? ĐÁP ÁN Phần trắc nghiệm Mỗi ý đúng được 0,25 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 A D C B D A A A B A C C II. Phần tự luận Câu Đáp án Điểm 1 Nội dung quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền ( cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. - Ý nghĩa: Quy luật phân li độc lập đã chỉ ra 1 trong những nguyên nhân làm xuất hiện những biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật giao phối . Loại biến dị này là 1 trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa. 1 1,5 2 ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song xoắn đều quanh 1 trục theo chiêu từ trái sang phải. Các nucleotit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung A liên kết với T, G liên kết với X. - Mỗi chu kì xoắn dài 34 A, gồm 10 cặp nucleotit, đường kính vòng xoắn là 20 A 0,5 0,5 1 3 Tính trạng lông nâu là trội có kiểu gen AA Tính trạng lông đen là lặn có kiểu gen aa Sơ đồ lai P Lông nâu x Lông đen AA aa G A a F1 Aa F1 100% lông nâu có kiểu gen Aa 0,5 0,5 0,5 0,25 0,5 0,25
Tài liệu đính kèm: