Đề kiểm tra một tiết học kì I Lịch sử lớp 6 - Trường THCS Tô Hiệu

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 621Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết học kì I Lịch sử lớp 6 - Trường THCS Tô Hiệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra một tiết học kì I Lịch sử lớp 6 - Trường THCS Tô Hiệu
Trường THCS Tô Hiệu	 KIỂM TRA 1 TIẾT
Họ và tên:.	 Môn : Lịch sử 6	
Lớp :6A.	 Thời gian: 45ph
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM(2đ)
Câu 1(1 đ). Khoanh tròn trước đáp án trả lời đúng:
1.1. Người Tối cổ xuất hiện trên thế giới sớm nhất cách nay:
 a : 1-2 triệu năm ; b: 2-3 triệu năm. 
 c: 3-4 triệu năm; d: 4-5 triệu năm.
1.2 .Người tinh khôn xuất hiện sớm nhất cách nay:
 a : 4 vạn năm ; b: 3 vạn năm .
 c: 2 vạn năm ; d: 1 vạn năm.
1.3 Đứng đầu giai cấp thống trị phương Đông cổ đại là:
 a: Tăng lữ ; b: chủ ruộng đất.
 c: Quan lại; d: vua.
 Giai cấp thống trị trong xã hội phương Tây cổ đại là:
 a : nô lê ; b: Chủ nô.
 c: Vua ; d: quý tộc.
Câu 2(1 đ): Điền Đ(nếu đúng) hay S(nếu sai) vào mỗi nhận định sau đây:
 2.1: Các quốc gia cổ đại Phương Đông thuận lợi cho nghề nông trồng lúa nước phát triển
 2.2: Ở Phương Tây cổ đại gồm hai giai cấp chủ yếu là chủ nô và dân tự do.
 2.3: Nông dân là lực lượng nuôi sống xã hội phương Tây cổ đại.
 2.4: Mô hình nhà nước Phương Đông cổ đại là Nhà nước chuyên chế.
II.PHẦN TỰ LUẬN (8 đ):
Câu 1(3 đ) : Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
Câu 2(2đ) : Nêu tên các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây?
Câu 3 ( 3 đ): Nêu tổ chức xã hội và rút ra nhận xét về đời sống tinh thần của người nguyên thủy ở Việt Nam? Em hãy rút ra nhận định: Việc tìm thấy các di chỉ Người Tối cổ trên đất nước ta chứng tỏ điều gì?
BÀI LÀM
.
Tiết 11 KIỂM TRA 1 TIẾT SỬ 6
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA
1. Kiến thức : giúp học sinh nắm được các kiến thức về
- Xã hội nguyên thủy.
- Các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây: Các thành tựu văn hóa, xã hội, nền kinh tế.
- Người nguyên thủy trên đất nước ta.
2. Kỹ năng: rèn luyện cho học sinh khả năng
- Sử dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề đã học.
- Biết cách làm bài lịch sử.
3. Thái độ: giáo dục cho học sinh
- Ý thức ôn tập để làm bài kiểm tra.	
- Có thái độ học tập đúng đắn.
II. MA TRẬN ĐỀ
NỘI DUNG
MỨC ĐỘ
Tổng 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Xã hội nguyên thủy
Thời gian xuất hiện của Người tinh khôn và Người tối cổ
Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
½
0,5 đ
5%
1
3đ
30%
½+1
3,5đ
35%
2. Các quốc gia cổ đại Phương Đông
-Lực lượng đứng đầu xã hội hội phương Đông cổ đại.
-Nền kinh tế, mô hình nhà nước phương Đông cổ đại
Nêu tên các quốc gia cổ đại phương Đông 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
¼+1/2
0,75 đ
7,5%
1/2
1đ
10%
¼+1
1,75đ
17,5%
 3. Các quốc gia cổ đại phương Tây.
-Giai cấp thống trị trong xã hội phương Tây cổ đại.
-Giai cấp trong xã hội phương Tây cổ đại và lực lượng nuôi sống xã hội
Nêu tên các quốc gia cổ đại phương Tây
Số câu
Số điểm
¼+1/2
0,75 đ
7,5%
1/2
1đ
10%
¼+1
1,75đ
17,5%
 4. Thời nguyên thủy trên đất nước ta.
Hiểu tổ chức xã hội của người nguyên thủy.
-Rút ra nhận xét về đời sống tinh thần của người nguyên thủy. 
- Rút ra nhận định về việc tìm thấy di chỉ người tối cổ trên đất nước ta.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1/3
1
10%
2/3
2
20%
1
3
30%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tổng tỉ lệ
3+1/3
5
50%
1+2/3
5
50%
5
10
100%
Trắc nghiệm (2 đ):
Câu 1(1 đ): 0,25 đ/ ý đúng
 1.1: c ; 1.2: a ; 1.3: d ; 1.4: b.
Câu 2 (1 đ): 0,25 đ/ ý đúng.
 Phương Đông nối với 1; 4.
 Phương Tây nối với 2 ; 3. 
Tự luận (8 đ):
Câu 1(3 đ):
Nhờ kim loại xuất hiện-> chế tạo ra công cụ bằng kim loại (0,5 đ).Nhờ đó, năng suất lao động tăng-> xuất hiện của “dư thừa”(0,5 đ).
Người đứng đầu thị tộc, thầy cúng đã chiếm của thừa và thêm người có sức khỏe trở thành người giàu-> phân chia giàu- nghèo-> không thể làm chung, ăn chung.(1 đ).
Xã hội nguyên thủy tan rã nhường chỗ cho xã hội có giai cấp và Nhà nước.
Câu 2 (2 đ) :
Các quốc gia cổ đại phương Đông ( 1 đ): Trung Quốc, Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ.
Các quốc gia cổ đại phương Tây (1 đ) : Hy Lạp, Rô- ma.
Câu 3 (3 đ):
- Tổ chức xã hội (1 đ):
+ Định cư lâu dài ở một nơi-> hình thành quan hệ xã hội: Thị tộc mẫu hệ.
-Rút ra nhận xét(1 đ): Đời sống tinh thần phát triển cao về các mặt
+Làm đồ trang sức.Vẽ trên vách hang động những hình mô tả cuộc sống của mình.
+Chôn cất người chết và chôn theo của cải. 
- Chứng tỏ( 1 đ) : Việt Nam là một trong những quê hương của loài người.
Duyệt của tổ Duyệt của chuyên môn Người lập
 Nguyễn Thị Quỳnh Anh

Tài liệu đính kèm:

  • docKtra_1tiet_su_6_Ki1.doc