Đề kiểm tra một tiết học kì I Lịch sử lớp 10 - Mã đề 485 - Trường THPT Trưng Vương

doc 2 trang Người đăng dothuong Lượt xem 528Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết học kì I Lịch sử lớp 10 - Mã đề 485 - Trường THPT Trưng Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra một tiết học kì I Lịch sử lớp 10 - Mã đề 485 - Trường THPT Trưng Vương
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THCS – THPT TRƯNG VƯƠNG
 KIỂM TRA 1 TIẾT 
Môn: LỊCH SỬ 10
Thời gian làm bài: 45 phút; 
(25 câu trắc nghiệm)
Họ, tên :..................................................................... Lớp: .............................
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
23
25
A
B
C
D
Câu 1: Trong các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rô-ma, gồm có những giai cấp, tầng lớp nào ?
A. Quý tộc - nông dân công xã - nô lệ.	B. Chủ nô - nông dân công xã - nô lệ.
C. Chủ nô - nô lệ - bình dân.	D. Quý tộc – chủ nô - nông dân công xã - nô lệ.
Câu 2: Những người nô lệ trong xã hội cổ đại phương Đông xuất thân từ đâu? 
A. Tù binh của chiến tranh	B. Nông dân nghèo không trả được nợ.
C. Buôn bán từ các nước khác đến. D. Câu A và B đúng.
Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm của Người tối cổ ?
A. Hầu như đã hoàn toàn đi bằng hai chân.	B. Biết trồng trọt và chăn nuôi.
C. Biết sử dụng công cụ bằng đồng.	D. Biết chế tạo công cụ lao động
Câu 4: Càu 17: Chữ viết đầu tiên của người phương Đông cổ đại là gì ?
A. Chữ tượng hình và tượng ý.	B. Chữ tượng hình.
C. Chữ tượng ý.	D. Chữ La tinh.
Câu 5: Các quốc gia cổ đại phương Đông sử dụng công cụ gì để sản xuất trong thời cổ đại ?
A. Công cụ bằng đồng,	B. Công cụ bằng tre, gỗ, đá. 
C. Công cụ bằng sắt.	D. Câu A và B đúng.
Câu 6: Kết quả nào dưới đây được đánh giá là kết quả lớn nhất của việc sử dụng công cụ bằng kim khí, nhất là đồ sắt ?
A. Sản xuất đủ nuôi sống cộng đồng.
B. Đưa năng suất lao động tăng lên.
C. Khai khẩn được đất bỏ hoang.
D. Sản phẩm làm ra không chỉ nuôi sống con người mà còn dư thừa.
Câu 7: Nước nào đã phát minh ra hệ thống chữ cái A, B, C ?
A. Ai Cập, Ấn Độ.	B. Hi Lạp.	C. Ai Cập.	D. Hi Lạp, Rô-ma.
Câu 8: Công việc nào đã khiến mọi người ở phương Đông gắn bó và ràng buộc với nhau trong tổ chức công xã?
A. Chăn nuôi.	B. Làm nghề thủ công nghiệp.
C. Trồng lúa nước.	D. Trị thuỷ.
Câu 9: Trong các quốc gia cổ đại phương Đông, tầng lớp nào thấp nhất trong xã hội?
A. Tất cả các tầng lớp đó. 	B. Nô lệ.	C. Nông nô. D. Nông dân công xã.
Câu 10: Biểu hiện nào dưới đây gắn liền với thị tộc ?
A. Những người đàn bà cùng làm nghề hái lượm.
B. Những gia đình gồm hai đến ba thế hệ có chung dòng máu.
C. Những người đàn bà giữ vai trò quan trọng trong xã hội.
D. Những người sống chung trong hang động, mái đá.
Câu 11: Khoảng 3.000 năm trước đây cư dân nước nào là những người đầu tiên biết đúc và dùng đồ sắt ?
A. Việt Nam.	B. Tây Á và Nam Châu Âu.
C. Trung Quốc.	D. In- đô-nê-xi-a.
Câu 12: Vào khoảng thời gian nào cư dân Địa Trung Hải bắt đầu biết chế tạo công cụ bằng sắt ?
A. Khoảng thiên niên kỉ II TCN.	B. Khoảng thiên niên kỉ III TCN.
C. Khoảng thiên niên kỉ I TCN.	D. Khoảng thiên niên kỉ IV TCN.
Câu 13: Các quốc gia cổ đại phương Đông xuất hiện đầu tiên ở đâu? 
A. Nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi.	B. Ven bờ biển.
C. Lưu vực các con sông.	D. Cả ba ý trên đều đúng
Câu 14: Người tối cổ sử dụng phổ biến công cụ lao động gì?
A. Đồ đá giữa.	B. Đồ đồng thau.	C. Đồ đá mới.	D. Đồ đá cũ.
Câu 15: Vì sao gọi là Bầy người nguyên thuỷ
A. Họ chưa có những qui định xã hội trong cộng đồng Người tối cổ.
B. Sống thành từng bầy như các động vật khác.
C. Sống quây quần theo quan hệ ruột thịt với nhau, gồm 5 - 7 gia đình
D. Đã có quan hệ hợp quần xã hội: có người đứng đầu, có phân công lao động giữa nam và nữ, cùng chăm sóc con cái.
Câu 16: Người nước nào đã tính được một năm có 365 ngày và 1/4, nên họ định một tháng có 30 ngày và 31 ngày, riêng tháng hai có 28 ngày?
A. Trung Quốc.	B. Ai Cập.	C. Rô-ma.	D. Hi Lạp.
Câu 17: Đặc điểm của Thị quốc ở Địa Trung Hải là gì?
A. Ở Địa Trung Hải mỗi thành thị có nhiều quốc gia.
B. Ở Địa Trung Hải nhiều quốc gia có thành thị.
C. Ở Địa Trung Hải mỗi thành thị là một quốc gia. 
D. Ở Địa Trung Hải có nhiều phụ nữ sống ở thành thị
Câu 18: Điều kiện nào làm cho xã hội có sản phẩm dư thừa ?
A. Con người biết tiết kiệm trong chi tiêu.	B. Con người hăng hái sản xuất.
C. Con người đã chinh phục được tự nhiên.	D. Công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện.
Câu 19: Vì sao ngành nông nghiệp phát triển sớm nhất và có hiệu quả nhất ở các quốc gia cổ đại phương Đông?
A. Nhờ nhân dân cần cù lao động.	B. Nhờ các dòng sông mang phù sa bồi đắp.
C. Nhờ sử dụng công cụ bằng sắt sớm D. Tất cả các lí do trên.
Câu 20: Lực lượng đông đảo nhất và là thành phần sản xuất chủ yếu của xã hội cổ đại phương Đông là tầng lớp nào?
A. Nông dân công xã.	B. Nông dân tự do.	C. Nô lệ.	D. Nông nô.
Câu 21: Phần lớn lãnh thổ của các nước phương Tây cổ đại được hình thành trên những vùng đất nào?
A. Núi và cao nguyên.	B. Đồng bằng.	C. Cao nguyên.	D. Núi.
Câu 22: Khi chế độ tư hữu xuất hiện đã kéo theo sự xuất hiện gia đình như thế nào ?
A. Gia đình phụ hệ xuất hiện.	B. Gia đình mẫu hệ xuất hiện.
C. Gia đình hai thế hệ xuất hiện.	D. Gia đình ba thế hệ xuất hiện
Câu 23: Khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, người phương Đông thường quy tụ ở đâu để sinh sống ?
A. Vùng rừng núi.	B. Các con sông lớn.	C. Vùng sa mạc.	D. Vùng trung du.
Câu 24: Được gọi là xã hội chiếm nô, xã hội đó phải có đặc trưng tiêu biểu nhất là gì ?
A. Chủ nô buôn bán, bắt bớ nô lệ.
B. Chủ nô chiếm nhiều nô lệ.
C. Xã hội chỉ có hoàn toàn chủ nô và nô lệ.
D. Xã hội chủ yếu dựa trên lao động của nô lệ, bóc lột nô lệ.
Câu 25: Trong buổi đầu thời đại kim khí, loại kim loại nào được sử dụng sớm nhất ?
A. Sắt.	B. Đồng thau.	C. Đồng đỏ.	D. Thiếc.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KT_1T_LS_10_HKI.doc