Đề kiểm tra một tiết Địa lí lớp 8 - Trường THCS Ngũ Phụng

doc 7 trang Người đăng dothuong Lượt xem 377Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết Địa lí lớp 8 - Trường THCS Ngũ Phụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra một tiết Địa lí lớp 8 - Trường THCS Ngũ Phụng
TRƯỜNG THCS NGŨ PHỤNG 	KIỂM TRA 1 TIẾT 
HỌ VÀ TÊN: 	MÔN: ĐỊA LÍ – KHỐI 8	 
LỚP: 	TUẦN 8 – TIẾT 8
ĐIỂM 
LỜI PHÊ
Đề 1: 
A. Trắc nghiệm: (3.0 điểm)
I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (1.0 điểm).
Câu 1: Đại dương không tiếp giáp với châu Á: 
	a. Thái Bình Dương.	b. Ấn Độ Dương.
	c. Bắc Băng Dương.	d. Đại Tây Dương.
Câu 2: Sông Mê Công (Cửu Long) chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên:
	a. A-rap.	b. I-ran.	c. Tây Tạng.	d. Đê-can.
Câu 3: Ở châu Á, rừng lá kim (tai-ga) phân bố chủ yếu ở: 
	a. Đông Nam Á.	b. Xi-bia.	
c. Trung Quốc.	d. Nam Á.
Câu 4: Nét tương đồng của các tôn giáo: 
	a. Đều khuyên răn tín đồ làm việc thiện, tránh điều ác.
	b. Thờ chung các vị thần.
	c. Cấu trúc nhà giống nhau.
	d. Đều ăn chay.
II. Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho thích hợp (1.0 điểm).
A (Đới khí hậu)
B (Cảnh quan)
Trả lời
1. Cực và cận cực 
2. Ôn đới 
3. Cận nhiệt 
4. Nhiệt đới 
a. Rừng nhiệt đới ẩm, xavan và cây bụi 
b. Rừng cận nhiệt đới ẩm, cảnh quan núi cao.
c. Rừng lá kim (tai ga), rừng hỗn hợp và rừng lá rộng
d. Đài nguyên 
1 " 
2 "
3 " 
4 " 
III. Điền vào chỗ trống (1.0 điểm).
Tôn giáo
Nơi ra đời
Thời gian ra đời
Ấn Độ Giáo
.
....
Phật Giáo
.
....
Ki-tô-giáo
.
....
Hồi Giáo
.
.... 
B. Tự luận: (7.0 điểm)
Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của địa hình châu Á? (3.0 điểm).
Câu 2: Nêu đặc điểm chung của sông ngòi châu Á? Tại sao lưu lượng nước sông ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á càng về hạ lưu càng giảm? (2.0 điểm).
Câu 3: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy tính mức gia tăng tương đối của dân số một số châu lục và thế giới từ năm 1950 – 2000 (lấy năm 1950 là 100%)? (2.0 điểm).
Năm
Châu 
1950
(triệu người)
2000 
(triệu người)
Mức tăng tương đối của dân số một số châu lục và thế giới từ năm 1950 – năm 2000 (%)
Châu Á 
1402
3683
Châu Âu 
547
729
Châu Phi 
221
784
Thế giới 
2522
6055,4
ĐÁP ÁN DỀ 1 
A. Trắc nghiệm: (3.0 điểm)
I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (1.0 điểm).
	1 – d. 2 – c. 3 – b. 4 – a.
II. Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho thích hợp (1.0 điểm).
	1 – d. 2 – c. 3 – b. 4 – a. 
III. Điền vào chỗ trống (1.0 điểm)
Tôn giáo
Nơi ra đời
Thời gian ra đời
Ấn Độ Giáo
Ấn Độ 
Thế kỉ đầu của thiên niên kỉ thứ nhất tr CN
Phật Giáo
Ấn Độ 
TK VI tr CN
Ki-tô-giáo
Pa-le-xtin
Đầu CN
Hồi Giáo
A-rập Xê-út
TK VII
B. Tự luận: (7.0 điểm)
 Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của địa hình châu Á: (3.0 điểm)
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng lớn bậc nhất thế giới.
- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: Đông – Tây hoặc gần Đông – Tây và Bắc – Nam hoặc gần Bắc – Nam làm cho địa hình bị chia cắt rất phức tạp.
- Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm. 
Câu 2: (2.0 điểm)
* Đặc điểm chung của sông ngòi châu Á: 
	- Sông ngòi ở châu Á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn.
	- Các sông ở châu Á phân bố không đồng đều và có chế độ nước khá phức tạp.
* Tại vì: Ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á có khí hậu khô hạn, hầu như phần hạ lưu của các sông không nhận được thêm các phụ lưu. Nước từ thượng lưu (nhờ nguồn nước do tuyết và băng tan từ các núi cao cung cấp) trong thời gian chảy về hạ lưu liên tục bị bốc hơi và ngấm xuống đất nên lưu lượng nước bị giảm dần.
Câu 3: (2.0 điểm).
Năm
Châu 
1950
(triệu người)
2000 
(triệu người)
Mức tăng tương đối của dân số một số châu lục và thế giới từ năm 1950 – năm 2000 (%)
Châu Á 
1402
3683
262,7
Châu Âu 
547
729
133,3
Châu Phi 
221
784
354,8
Thế giới 
2522
6055,4
240,1
TRƯỜNG THCS NGŨ PHỤNG 	KIỂM TRA 1 TIẾT 
HỌ VÀ TÊN: 	MÔN: ĐỊA LÍ – KHỐI 8	 
LỚP: 	TUẦN 8 – TIẾT 8
ĐIỂM 
LỜI PHÊ
Đề 2: 
A. Trắc nghiệm: (3.0 điểm)
I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (1.0 điểm). 
Câu 1: Điểm cực Bắc phần đất liền của châu Á nằm trên vĩ độ địa lí: 
	a. 1016’B.	b. 1601’B.	c. 44077’B.	d. 77044’B. 	
Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây không đúng với địa hình châu Á: 
	a. Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ.
	b. Có nhiều động bằng rộng bậc nhất thế giới.
c. Các núi và sơn nguyên cao phần lớn nằm ở ven rìa lục địa.
d. Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: Đông – Tây hoặc gần Đông – Tây và Bắc – Nam hoặc gần Bắc – Nam.
Câu 3: Các sông lớn ở Bắc Á và Đông Á thường bắt nguồn từ: 
	a. Vùng núi Tây Á. 	b. Vùng núi trung tâm (nội địa) châu Á.
	c. Vùng Bắc Á. 	d. Vùng Nam Á.
Câu 4: Điểm nào dưới đây không trùng với đặc điểm sông ngòi Bắc Á: 
	a. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt.
b. Mùa đông, các sông bị đóng băng.
	c. Phần lớn sông chảy từ Nam lên Bắc.
	d. Thường gây ra lũ băng lớn vào mùa xuân.
II. Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho thích hợp (1.0 điểm).
A (Khu vực)
B (Các sông lớn)
Trả lời
1. Bắc Á 
a. Ấn, Hằng 
1 " 
2. Đông Á 
b. Mê Công, Xa-lu-en, Mê Nam
2 "
3. Đông Nam Á
c. A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang 
3 "
4. Nam Á 
d. Ô-bi, I-ê-nít-xây, Lê-na
4 " 
III. Hãy điền những từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống (1.0 điểm). 
Châu Á là một bộ phận của ...(1) Diện tích phần đất liền rộng khoảng 41,5 triệu km2, nếu tính cả diện tích các đảo phụ thuộc thì rộng tới ...(2) Châu Á kéo dài từ ...
. (3) đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với hai châu lục và ba đại dương rộng lớn. Đây là châu lục (4)
Những từ, cụm từ gợi ý: Vùng cực Bắc, lục địa Phi, rộng lớn nhất thế giới, vùng cực Nam, lục địa Á – Âu, 44,4 triệu km2, nhỏ nhất thế giới. 
B. Tự luận: (7.0 điểm)
Câu 1: Trình bày đặc điểm dân cư châu Á? Vì sao châu Á lại đông dân? (2.0 điểm) 
Câu 2: Đặc điểm chung của sông ngòi châu Á? Tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ lưu sông Ô-bi lại thường có lũ băng lớn? (3.0 điểm) 
Câu 3: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy tính mức gia tăng tương đối của dân số một số châu lục và thế giới từ năm 1950 – 2002 (lấy năm 1950 là 100%)? (2.0 điểm). 
Năm
Châu 
1950
(triệu người)
2002
(triệu người)
Mức tăng tương đối của dân số một số châu lục và thế giới từ năm 1950 – năm 2002 (%)
Châu Á 
1402
3766
Châu Âu 
547
728
Châu Phi 
221
839
Thế giới 
2522
6215
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
A. Trắc nghiệm: (3.0 điểm)
I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (1.0 điểm). 
1 – d. 2 – c. 3 – b. 4 – a.
II. Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho thích hợp (1.0 điểm).
	1 – d. 2 – c. 3 – b. 4 – a. 
III. Điền vào chỗ trống (1.0 điểm)
(1): Lục địa Á – Âu, (2): 44,4 triệu km2 (3): Vùng cực Bắc, (4): Rộng lớn nhất thế giới. 
 B. Tự luận: (7.0 điểm)
Câu 1: Trình bày đặc điểm dân cư châu Á? Vì sao châu Á lại đông dân? (2.0 điểm) 
* Đặc điểm:
- Châu Á có dân số đông nhất, chiếm 60,6% dân số thế giới.
- Dân số châu Á tăng nhanh thứ hai sau châu Phi, cao hơn so với thế giới.
* Tại vì: Là một châu lục rộng lớn, có nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới, đất đai màu mỡ, thuận lợi cho sinh sống và phát triển nông nghiệp. Nghề trồng lúa cần nhiều lao động.
Câu 2: Đặc điểm chung của sông ngòi châu Á? Tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ lưu sông Ô-bi lại thường có lũ băng lớn? (3.0 điểm)
* Đặc điểm chung của sông ngòi châu Á: 
- Sông ngòi ở châu Á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn.
	- Các sông ở châu Á phân bố không đồng đều và có chế độ nước khá phức tạp.
* Tại vì: Khi mùa xuân đến, tuyết và băng từ thượng nguồn tan sớm, còn ở trung và hạ lưu thời tiết còn lạnh tuyết và băng tan muộn hơn. Kết quả là, khi nước ở thượng nguồn chảy về, các lớp băng trên mặt sông bị dồn ép, vỡ ra thành các tảng và bị cuốn theo dòng nước, về phía hạ lưu.
Câu 3: (2.0 điểm).
Năm
Châu 
1950
(triệu người)
2002
(triệu người)
Mức tăng tương đối của dân số một số châu lục và thế giới từ năm 1950 – năm 2002 (%)
Châu Á 
1402
3766
268,6
Châu Âu 
547
728
133,1
Châu Phi 
221
839
379,6
Thế giới 
2522
6215
246,4

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KT_DIA_LY.doc