Đề kiểm tra một tiết chương 1 Vật lí lớp 10 - Năm học 2014-2015

doc 10 trang Người đăng dothuong Lượt xem 900Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết chương 1 Vật lí lớp 10 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra một tiết chương 1 Vật lí lớp 10 - Năm học 2014-2015
TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 10 (CHƯƠNG 1) 
NĂM HỌC 2014-2015
Đề kiểm tra 1 tiết trắc nghiệm 100% (30 câu - thời lượng 45 phút)
Câu 1: Trường hợp nào sau đây vật có thể coi là chất điểm?
A. Ô tô đang di chuyển trong sân trường.	B. Giọt cà phê đang nhỏ xuống ly.
C. Viên bi rơi từ tầng thứ năm của tòa nhà xuống đất.	D. Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục của nó.	
Câu 2: Nếu nói "Trái Đất quay quanh Mặt Trời" thì trong câu nói này vật nào được chọn làm vật mốc:
A. Mặt Trăng.	B. Cả Mặt Trời và Trái Đất.	C. Trái Đất.	D. Mặt Trời.
Câu 3: Đại lượng nào sau đây KHÔNG có tính tương đối:
A. thời điểm	B. toạ độ	C. vận tốc	D. thời lượng
Câu 4: Ném một hòn sỏi từ dưới đất lên cao theo phương thẳng đứng. Xét một cách gần đúng, giai đoạn nào dưới đây có thể coi như chuyển động rơi tự do?
A. Lúc đang rơi xuống đất. B. Lúc đang lên cao.
C. Từ lúc tung lên cho đến lúc rơi xuống và chạm đất D. Lúc bắt đầu ném.
Câu 5: Trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động như một chất điểm?
A. Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục của nó.
B. Trái Đất chuyển động quay quanh Mặt Trời.
C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một tòa nhà xuống đất.
D. Viên đạn đang chuyển động trong không khí.
Câu 6: Hòa nói với Bình: “Mình đi mà hóa ra đứng; cậu đứng mà hóa ra đi!”. Trong câu nói này thì vật làm mốc là ai?	
A. Hòa.	B. Cả Hòa lẫn Bình.	C. Không phải Hòa cũng không phải Bình.	D. Bình.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về chuyển động cơ?
A. Các phát biểu A, B, C đều đúng.
B. Chuyển động cơ là sự di chuyển của vật.
C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.
D. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí từ nơi này sang nơi khác.
Câu 8: Một ôtô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc 5m/s, sau 30s vận tốc của ôtô đạt 8m/s. Độ lớn gia tốc của ôtô nhận giá trị nào sau đây?
A. a = 0,3m/s2 .	B. a = 0,2m/s2 .	C. a = 0,1m/s2 .	D. a = -0,5m/s2 .
Câu 9: Thả một hòn đá từ độ cao h xuống đất. Hòn đá rơi trong 1s. Nếu thả hòn đá đó từ độ cao 4h xuống đất thì hòn đá sẽ rơi trong bao lâu.
A. 2s	B. 4s	C. 3s.	D. s
Câu 10: Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 54 km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc để vào ga. Quãng đường đoàn tàu đi được kể từ lúc hãm phanh cho đến khi dùng lại là
A. 50 m	B. 60 m	C. 56,25 m	D. 54,45 m
Câu 11: Chuyển động của vật nào dưới đây có thể là chuyển động thẳng đều?
A. Một hòn bi lăn trên một máng nghiêng.	
B. Một hòn đá được ném thẳng đứng trên cao.
C. Một cái pit-tông chạy đi, chạy lại trong một xi lanh.	
D. Một xe đạp đang đi trên một đoạn đường nằm ngang.
Câu 12: Một vật rơi tự do từ một độ cao 8 m. Cho g = 10 m/s2. Thời gian rơi của hòn đá là
A. 0,50s	B. 0,71 s	C. 1,63 s	D. 1,27s
Câu 13: Chuyển động nào sau đây có không đổi ?
A. Cong	B. Thẳng biến đổi.	C. Thẳng biến đổi đều.	D. Tròn đều.
Câu 14: Lúc 15 giờ 30 phút xe ô tô đang chay trên quốc lộ 5, cách Hải Dương 10 km. Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố gì sau đây?
A. Vật làm mốc.	B. Mốc thời gian.	C. Chiều dương trên đường đi.	 D. Thước đo và đồng hồ.
Câu 15: Trường hợp nào sau đây nói đến vận tốc trung bình:
A. Khi ra khỏi nòng súng, vận tốc của viên đạn là 480 m/s.	B. Vận tốc của người đi bộ là 5 km/h.
C. Khi đi qua điểm A, vận tốc của vật là 10 m/s.	D. Số chỉ của tốc kế gắn trên xe máy là 56 km/h.
Câu 16: Một ô tô chuyển động từ A đến B. Trong nửa đoạn đường đầu, xe chuyển động với tốc độ 14 m/s. Trong nửa đoạn đường sau xe chuyển động với tốc độ 16 m/s. Hỏi tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường AB là bao nhiêu?	
A. 7,46 m/s.	B. 15 m/s.	C. 3,77 m/s.	D. 14,93 m/s.
Câu 17: Điều nào sau đây là đúng nhất khi nói về chất điểm?
A. Chất điểm là những vật có kích thước rất nhỏ so với chiều dài quĩ đạo của vật.
B. Chất điểm là những vật có kích thước nhỏ.
C. Chất điểm là những vật có kích thước rất nhỏ.
D. Chất điểm là vật có kích thước nhỏ, khối lượng không đáng kể.
Câu 18: Chọn câu sai ? Chuyển động tròn đều có
A. Véctơ gia tốc không đổi.	B. Tốc độ góc là không đổi.
C. Quỹ đạo là đường tròn.	D. Tốc độ dài là không đổi.
Câu 19: Trường hợp nào dưới đây có thể xem vật là chất điểm
A. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.	B. Trái đất trong chuyển động quay quanh mình nó.
C. Máy bay đang bay từ Mỹ đến Việt Nam.	D. Hai hòn bi lúc va chạm nhau.
Câu 20: Một vật chuyển động thẳng đều trong 6h đi được 180km, khi đó tốc độ của vật là:
A. 30 m/s	B. 30 km/h	C. 900 m/s	D. 900 km/h
Câu 21: Câu nào sai? Véctơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều
A. có độ lớn không đổi.	B. đặt vào vật chuyển động tròn.
C. luôn hướng vào tâm của quỹ đạo tròn.	D. có phương và chiều không đổi.
Câu 22: Chọn câu khẳng định ĐÚNG. Đứng ở Trái Đất ta sẽ thấy:
A. Trái Đất đứng yên, Mặt Trời và Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
B. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
C. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất và Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời.
D. Mặt Trời và Trái Đất đứng yên, Mặt Trăng quay quanh trái đất.
Câu 23: Phương trình tọa độ của một chuyển động thẳng đều trong trường hợp gốc thời gian đã chọn không trùng với điểm xuất phát (t0 0) là:
A. x = xo + v(t-to)	B. s =so+vt	C. s = vt	D. x = xo + vt
Câu 24: Vật được thả rơi tự do tại nơi có g = 10m/s2. Trong giây cuối cùng nó đi được 25m. Thời gian vật rơi là:	A. 4s	B. 5s	C. 3s	D. 2s
Câu 25: Hai thành phố A và B cách nhau 250km. Lúc 7h sáng, 2 ô tô khởi hành từ hai thành phố đó hướng về nhau. Xe từ A có vận tốc v1 = 60km/h, xe kia có vận tốc v2 = 40 km/h. Hỏi 2 ô tô sẽ gặp nhau lúc mấy giờ ? tại vị trí cách B bao nhiêu km ?
A. 9h30ph; 100km.	B. 2h30ph; 150km.	C. 2h30ph; 100km.	D. 9h30ph; 150km.
Câu 26: Một hành khách ngồi trong toa tàu H, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu N bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau. Hỏi toa tàu nào chạy?
A. Tàu H đứng yên, tàu N chạy.	B. Tàu H chạy, tàu N đứng yên.
C. Cả hai tàu đều chạy.	D. Cả hai tàu đều đứng yên.
Câu 27: Từ thực tế hãy xem những trường hợp dưới đây quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng?
A. Một viên bi rơi từ độ cao 2m.	B. Một ô tô đang chạy trên quốc lộ 1 theo hướng Hà Nội – TP Hồ Chí Minh.
C. Một hòn đá được ném theo phương ngang.	D. Một tờ giấy rơi từ độ cao 3m.
Câu 28: Thời gian để tăng vận tốc từ 10m/s lên 30m/s với gia tốc 2m/s2 là:
A. 10s.	B. 400s.	C. 30s.	D. 20s.
Câu 29: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Công thức tính vận tốc v của vật rơi tự do phụ thuộc độ cao h là	A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 30: Một xe chạy nửa đoạn đường đầu với tốc độ trung bình là 12 km/h, nửa còn lại 20 km/h. Tính tốc độ trung bình cả đoạn đường
A. 17km/h	B. 15km/h	C. 18km/h	D. 16km/h
Câu 31: Một xe đạp đang đi với vận tốc 3m/s bỗng hãm phanh và đi chậm dần đều. Mỗi giây vận tốc giảm 0,1m/s. Sau 10s vận tốc của xe là:
A. 3m/s	B. 4m/s	C. 1m/s	D. 2m/s
Câu 32: Hai xe ôtô xuất phát cùng lúc từ hai bến A và B cách nhau 10km ngược chiều. Xe ôtô thứ nhất chuyển động từ A với vận tốc 30km/h đến B. Xe thứ hai chuyển động từ B về A với vận tốc 40km/h.Chọn gốc toạ độ tại A, gốc thời gian là lúc 2 xe xuất phát, chiều dương từ A đến B. Phương trình chuyển động của 2 xe là:
A. =10 – 30t ; x2 = 40t (km ).	B. = 30t ; x2 = 10 - 40t (km).
C. =10 + 30t ; x2 = 40t (km).	D. = 30t ; x2 = 10 + 40t (km).
Câu 33: Chọn câu đúng.
A. Khi xe đạp chạy trên đường thẳng, người trên đường thấy đầu van xe vẽ thành một đường tròn.
B. Một vật là đứng yên nếu khoảng cách từ nó đến vật mốc luôn luôn có giá trị không đổi.
C. Đối với đầu mũi kim đồng hồ thì trục của nó là đứng yên.
D. Mặt Trời mọc ở đằng Đông, lặn ở đằng Tây vì Trái Đất quay quanh trục Bắc - Nam từ Tây sang Đông.
Câu 34: Nếu nói "Trái Đất quay quanh Mặt Trời" thì trong câu nói này vật nào được chọn làm vật mốc:
A. Cả Mặt Trời và Trái Đất. B. Trái Đất. C. Mặt Trăng.	D. Mặt Trời.
Câu 35: Chọn câu phát biểu đúng. Trong chuyển động thẳng đều thì :
A. Tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
B. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
C. Tọa độ x tăng tỉ lệ với vận tốc v.
D. Quãng đường đi được s tăng tỉ lệ với vận tốc v.
Câu 36: Chọn câu khẳng định đúng. Đứng ở Trái Đất ta sẽ thấy: 
A. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. 
B. Mặt Trời và Trái Đất đứng yên, Mặt Trăng quay quanh trái đất. 
C. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất và Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời. 
D. Trái Đất đứng yên, Mặt Trời và Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. 
Câu 37: Một ô tô khởi hành lúc 7 giờ. Nếu chọn mốc thời gian là 5 giờ thì thời điểm ban đầu là:
A. t0 = 7giờ	B. t0 = 12giờ	C. t0 = 5giờ	D. t0 = 2giờ
Câu 38: Một ôtô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều sau 5s vận tốc là 10 m/s. Quãng đường mà vật đi được là:
A. 50m	B. 200m	C. 25m	D. 150m
Câu 39: Vật được thả rơi tự do tại nơi có g = 10m/s2. Trong giây cuối cùng nó đi được 35m. Thời gian vật rơi là:	A. 4s	B. 2s	C. 5s	D. 3s
Câu 40: Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là:
A. x = x0 + v0.t + at2 ( a và v0 trái dấu)	B. x = x0 + v0 .t + at2 ( a và v0 cùng dấu)
C. S = v0.t + at2 ( a và v0 cùng dấu)	D. S = v0.t + at2 ( a và v0 trái dấu)
Câu 41: Chuyển động nào có đồ thị vận tốc là đường thẳng song song với trục thời gian Ot:
A. Cong	B. Thẳng BĐĐ	C. Thẳng NDĐ	D. Thẳng đều
Câu 42: Trong trường hợp nào dưới đây vật có thể được coi là chất điểm ?
A. Giọt nước mưa lúc đang rơi.	B. Hai hòn bi lúc va chạm nhau.
C. Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục của nó.	D. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.
Câu 43: Một xe đang chuyển động với vận tốc 54 km/h bỗng hãm phanh và chuyển động chậm dần đều, sau 30 s thì dừng lại. Gia tốc của xe có độ lớn bằng bao nhiêu?
A. 5 m/s2	B. 0,05 m/s2	C. 0,5 m/s2	D. 200 m/s2
Câu 44: Trường hợp nào sau đây vật có thể coi là chất điểm?
A. Ô tô đang di chuyển trong sân trường.	B. Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục của nó.
C. Viên bi rơi từ tầng thứ năm của tồ nhà xuống đất.	D. Giọt cà phê đang nhỏ xuống ly.
Câu 45: Một ôtô đang chạy thẳng đều với vận tốc 36 km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều. Biết rằng sau khi chạy được quãng đường 625 m thì ôtô đạt vận tốc 54 km/h. Gia tốc của xe là:
A. 1 m/s2	B. 1cm/s2	C. 0,1 m/s2	D. 1 mm/s2
Câu 46: “Lúc 7 giờ 30 phút sáng nay, đoàn đua xe đạp đang chạy trên đường quốc lộ, cách Thành phố Sóc Trăng 50Km”. Việc xác định vị trí của đoàn đua xe nói trên còn thiếu yếu tố gì?
A. Mốc thời gian.	B. Chiều dương trên đường đi.
C. Vật làm mốc.	D. Thước đo và đồng hồ.
Câu 47: Thả một hòn đá rơi tự do từ độ cao 45 m xuống đất. Cho g =10m/s2. Thời gian rơi của hòn đá là:
A. 1s	B. 3 s	C. 4s	D. 5 s
Câu 48: Thả một hòn đá rơi tự do từ độ cao 45 m xuống đất. Cho g =10m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất
A. 15 m/s	B. 30 m/s	C. 45 m/s	D. 20 m/s
Câu 49: Điều nào sau đây là sai với vật chuyển động thẳng đều?
A. Quỹ đạo là đường thẳng, vận tốc không thay đổi theo thời gian.
B. Vectơ vận tốc của vật thay đổi theo thời gian.
C. Vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì.
D. Vectơ vận tốc không thay đổi theo thời gian.
Câu 50: Một ô tô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B. Trong nửa đoạn đường đầu xe chuyển động với vận tốc 40 km/h. Trong nửa đoạn đường sau xe chuyển động với vận tốc 60 km/h. Hỏi tốc độ trung bình vtb của ô tô trên đoạn đường AB bằng bao nhiêu?
A. vtb = 50 km/h	B. vtb = 24 km/h	C. vtb = 40 km/h.	D. vtb = 48 km/h
Câu 51: Chuyển động có vận tốc đầu 10m/s chậm dần đều trong 5s thì ngừng hẳn. Xe đã đi một đoạn đường là?
A. 125m.	B. 75m.	C. 50m.	D. 25m.
Câu 52: Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s, vận tốc của ôtô tăng từ 4 m/s đến 6 m/s. Quãng đường s mà ôtô đã đi được trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?
A. s=25m	B. s=500m	C. s=50m	D. s=100m
Câu 53: Hai xe A và B cùng xuất phát tại một điểm O đi thẳng đều về hai phía vuông góc với nhau, xe A đi theo hướng Ox với vận tốc u = 3m/s, xe B đi theo hướng Oy với vận tốc v = 4m/s. Hỏi sau 4 giây hai xe cách nhau là
A. 40m	B. 90m	C. 16m	D. 20m
Câu 54: Công thức nào sau đây là công thức cộng vận tốc:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 55: Thả một hòn đá rơi tự do từ độ cao 20 m xuống đất. Cho g =10m/s2. Thời gian rơi của hòn đá là:
A. 1s	B. 2 s	C. 4s	D. 1,5 s
Câu 56: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều sau khi đi được quãng đường 100 m thì dừng lại. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Gia tốc của ôtô là:
A. 4 m/s2.	B. -2 m/s2.	C. 2 m/s2.	D. -4 m/s2.
Câu 57: Một chiếc xe đạp chuyển động với vận tốc 36km/h, bỗng hãm phanh và sau một phút thì dừng lại. Gia tốc của xe có độ lớn là:
A. 0.166 m/s2	B. 0,5 m/s2	C. 1 m/s2	D. 2 m/s2
Câu 58: Một ôtô chuyển động với vận tốc 36km/h. Ôtô đi được 5s thì đạt tốc độ 54km/h. Gia tốc của ôtô là
A. 2m/s2.	B. 1m/s2.	C. 4m/s2.	D. 3m/s2.
Câu 59: Điều nào sau đây đúng đối với vật rơi tự do:
A. Trong quá trình rơi vận tốc của vật không đổi. 	B. Ở gần mặt đất vật rơi với gia tốc không đổi.
C. Vật có kích thước càng lớn thì rơi càng chậm.	D. Vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
Câu 60: Phương trình chuyển động của một chất điểm là x = 10t+4t2; (x tính bằng m, t tính bằng s). Tính vận tốc của chất điểm lúc t = 2s.
A. 16m/s	B. 18m/s	C. 28m/s	D. 26m/s
Câu 61: Cho phương trình chuyển động của chất điểm là: x = 10t-0,4t2, gia tốc của của chuyển động là:
A. -0,2 m/s2	B. 0,16 m/s2	C. 0,4 m/s2	D. -0,8 m/s2
Câu 62: Một vật chuyển động thẳng đều trong 3h đi được 180km, khi đó tốc độ của vật là:
A. 900 km/h	B. 60 km/h	C. 30 m/s	D. 900 m/s
Câu 63: Đơn vị của gia tốc trong hệ SI là:
A. m/s2	B. m/s	C. m2/s	D. s/m2
Câu 64: Một đoàn tàu tăng tốc đều đặn từ 15m/s đến 27m/s trên một quãng đường dài 70m. Gia tốc và thời gian tàu chạy là :
A. 3,6 m/s2; 3,3 s	B. 3,2 m/s2 ; 3,5 s	C. 3,6 m/s2; 3,5 s	D. 3.2 m/s2; 3.3 s
Câu 65: Phương trình nào sau đây không phải là phương trình của chuyển động thẳng đều
A. x = -3(t – 1) B. 2 = C. 	 D. x = 2 + 3t + t2
Câu 66: Một đồng hồ có kim giây dài 20cm, quay đều. (Cho: π = 3,14). Tốc độ dài của một điểm trên đầu mũi kim là
A. 2,1 cm/s	B. 6,28 cm/s	C. 3,14 cm/s	D. 1 cm/s
Câu 67: Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ 2 địa điểm A và B cách nhau 10km trên đường thẳng, chuyển động cùng chiều từ A ®B. Tốc độ của 2 xe lần lượt là vA = 60km/h; vB = 40 km/h thì phương trình chuyển động lần lượt là: xA = 60t ; xB = 10 + 40t. Khi đó cách chọn gốc toạ độ và thời gian được chọn là bao nhiêu?
A. Gốc tại A; thời gian đầu t = 0 ( h)	B. Gốc tại B ; thời gian đầu t = 1 ( h)
C. Gốc tại A; thời gian đầu t = 1 ( h)	D. Gốc tại B ; thời gian đầu t = 0 ( h)
Câu 68: Một xe máy đang đi với tốc độ 36km/h bổng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt, cách xe 20m người ấy phanh gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại. Khi đó thời gian hãm phanh là:
A. 5s	B. 3s	C. 2s	D. 4s
Câu 69: Trong trường hợp nào dưới đây vật có thể coi là chất điểm ?
A. Người hành khách đi lại trên xe ô tô.	B. Quả bưởi rơi từ bàn xuống đất.
C. Xe đạp chạy trong phòng nhỏ.	D. Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời.
Câu 70: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h, bổng tăng tốc chuyển động nhanh dần đều đi được quãng đường 100 m, vận tốc đạt 72 km/h. Gia tốc của xe là
	A. 1,5 m/s2. B. 2,5 m/s2. C. 1 m/s2. D. 2 m/s2
Câu 71: Trường hợp nào dưới đây có thể coi chiếc máy bay là 1 chất điểm?
A. Chiếc máy bay trong quá trình hạ cánh xuống sân bay.	B. Máy bay đang chạy trên sân bay.
C. Máy bay đang bay thử nghiệm.	D. Máy bay đang bay từ Hà Nội đi TP Hồ Chí Minh.
Câu 72: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì người lái xe hãm phanh. Ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ôtô chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là bao nhiêu?
A. s=135m.	B. s = 45m.	C. s = 252m.	D. s = 82,6m.
Câu 73: Vật được thả rơi tự do tại nơi có g = 10m/s2. Trong giây cuối cùng nó đi được 15m. Thời gian vật rơi là:	A. 5s	B. 2s	C. 3s	D. 4s
Câu 74: Một đĩa tròn bán kính 20cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết đúng 0,2 giây. Hỏi tốc độ dài v của một điểm nằm trên mép đĩa bằng bao nhiêu?
A. v=628m/s.	B. v = 62,8m/s.	C. v=6,28m/s.	D. v = 3,14m/s.
Câu 75: Chuyển động nào sau đây có gia tốc 
A. Tròn đều	B. Thẳng đều	C. Thẳng B Đ Đ	D. Cong
Câu 76: Chuyển động nào sau đây có tốc độ tăng đều theo thời gian ?
A. Tròn đều	B. Thẳng C D Đ	C. Thẳng đều	D. Thẳng N D Đ
Câu 77: Hãy chỉ ra câu không đúng:
A. Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động.
B. Quỹ đạo chuyển động thẳng đều là đường thẳng.
C. Tốc độ thẳng trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau.
D. Chuyển động đi lại của pittông trong xilanh là chuyển động thẳng đều.
Câu 78: Một ôtô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều sau 10s vận tốc là 20 m/s. Tính quãng đường mà vật đi được:
A. 150m	B. 50m	C. 200m	D. 100m
Câu 79: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Vận tốc của vật khi chạm đất là? Lấy g = 10 m/s2.
A. 40 m/s.	B. 10 m/s.	C. 30 m/s.	D. 20 m/s.
Câu 80: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x= 4t – 10. ( x đo bằng km, t đo bằng giờ ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h chuyển động là bao nhiêu?
A. – 2km.	B. 2km.	C. 8 km.	D. – 8 km.
Câu 81: Gia tốc của vật trong chuyển động thẳng biến đổi đều có giá trị âm hay dương phụ thuộc vào:
A. chuyển động là nhanh NDĐ hay CDĐ.	B. chiều dương được chọn. 
C. chiều chuyển động.	D. chiều chuyển động và chiều dương được chọn.
Câu 82: Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng 80 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn đường và ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3km. Chọn bến xe làm vật mốc, thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của ô tô trên đoạn đường thẳng này là
A. x = 3 – 80t.	B. x = 80t.	C. x = 3 + 80t.	D. x = ( 80 -3)t.
Câu 83: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và sau 5s thì dừng hẳn. Độ lớn gia tốc của đoàn tàu có thể nhận giá trị nào sau đây:
A. 180m/s2	B. 9m/s2	C. 7,2m/s2	D. 2m/s2
Câu 84: Một vật chuyển động thẳng nhamh dần đều có vận tốc đầu là 18km/h. Trong giây thứ 5 vật đi được quãng đường 5,9 m. Gia tốc của vât là?
A. 0,2m/s2	B. 0,1m/s2	C. 0,3m/s2	D. 0,4m/s2
Câu 85: Hai vật được thả rơi tự do từ 2 độ cao khác nhau h1 và h2. Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất lớn gấp đôi thời gian rơi của vật thứ 2. Bỏ qua lực cản không khí. Tỉ số các độ cao là bao nhiêu
A. = 4	B. = 2	C. = 0,5	D. = 1
Câu 86: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x=5+60t (x đo bằng km, t đo bằng giờ) chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?
A. Từ điểm O, với vận tốc 5 km/h.	B. Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 60 km/h.
C. Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 5 km/h.	D. Từ điểm O, với vận tốc 60 km/h.
Câu 87: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và sau 30s thì dừng hẳn. Độ lớn gia tốc của đoàn tàu có thể nhận giá trị nào sau đây:
A. 9m/s2	B. 0,33m/s2	C. 7,2m/s2	D. 180m/s2
Câu 88: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s ôtô đạt vận tốc 14m/s. Sau 40s kể từ lúc tăng tốc, gia tốc và vận tốc của ôtô lần lượt là:
A. 0,7 m/s2; 38m/s.	B. 0,2 m/s2; 8m/s.	C. 1,4 m/s2; 66m/s.	D. 0,2m/s2; 18m/s.
Câu 89: Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô tăng từ 4m/s đến 6m/s. Quãng đường s mà ôtô đã đi được trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?
A. s = 50 m.	B. s = 100m.	C. s=500m	D. s=25m.
Câu 90: Một vật chuyển động với phương trình: x = 10 + 3t - 4t2 (m,s). Gia tốc của vật là:
A. -2m/s2	B. - 4m/s 2	C. -8m/s2	D. 10m/s2
Câu 91: Khi vật chuyển động thẳng đều thì
A. tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.	B. quãng đường đi được tỉ lệ thuận với vận tốc.
C. vectơ vận tốc của vật không đổi theo thời gian.	D. tọa độ x tỉ lệ thuận với vận tốc.
Câu 92: Điều nào sau đây là đúng với chuyển động thẳng đều?
A. Quỹ đạo là một đường thẳng trong đó vật đi được những quãng đường như nhau trong khoảng thời gian bằng nhau bất kỳ.
B. 

Tài liệu đính kèm:

  • docON_TAP_VAT_LI_10_CHUONG_I.doc