Đề kiểm tra môn : Vật lý thời gian: 15 phút ( không kể thời gian giao đề ) lớp 6

doc 7 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1216Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn : Vật lý thời gian: 15 phút ( không kể thời gian giao đề ) lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra môn : Vật lý thời gian: 15 phút ( không kể thời gian giao đề ) lớp 6
Đề kiểm tra Môn : Vật lý
Thời gian: 15 phút ( Không kể thời gian giao đề )
Họ và tên:..Lớp: 6
Điểm 	 Lời phê của thầy giáo
Đề bài số 1
Hãy chọn phương án đúng
Câu1: Khi đo một vật người ta chọn thước đo 
A – Có GHĐ và ĐCNH thích hợp 	B – Có GHĐ và ĐCNN bất kỳ 
C – Có GHĐ nhỏ hơn chiều dài vì có thể đo nhiều lần	D – Có GHĐ lớn hơn chiều dài 
Câu 2 : Hãy chọn bình chia độ phù hợp để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,5 l
A - Bình 1000ml có vạch chia tới 10ml	B - Bình 500ml có vạch chia tới 2ml
C- Bình 100ml có vạch chia tới 1ml	D - Bình 500ml có vạch chia tới 5ml
Câu 3:Một thùng mì có 30 gói, mỗi gói có khối lượng 85 gam,thùng để chứa có khối lượng 400g khối lượng của cả thùng mì là :
A – 2590g	B – 2554g	C – 2950g	D – 2590g
Câu 4 : Nên chọn thước đo nào sau đây để đo chiều rộng bàn học của lớp em 
A – Thước thẳng có GHĐ 200cm và ĐCNN 1cm	 B – Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 0,5cm
C – Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm	 D – Thước thẳng có GHĐ 10cm và ĐCNN1mm
Câu 5 : Để đo thể tích hòn sỏi có thể tích khoảng 2cm3 thì dùng bình chia độ có 
A – GHĐ 250ml và ĐCNN 10ml	B – GHĐ 150ml và ĐCNN 5ml
C – GHĐ 100ml và ĐCNN 2ml	D – GHĐ 100ml và ĐCNN 1ml
Câu 6 : Khi chịu tác dụng của lực, vật vừa bị biến dạng, vừa đổi hướng chuyển động . Trường hợp nào sau đây thể hiện điều đó : 
A – Khi có gió thổi cành cây đu đưa qua lại
B – Khi đập mạnh quả bóng vào tường quả bóng bật trở lại
C – Khi xoay tay lái ôtô đổi hướng chuyển động 
D – Khi có gió thỏi hạt mưa bay theo phương xiên
Câu 7: Khi đo khối lượng của một vật bằng một cái cân có ĐCNN là 10g. Kết quả nào sau đây là đúng 
A – 298g	B – 302g	C – 3000g	D – 305g
 Câu 8 : Độ chia nhỏ nhất của thước là 
A - Độ dài lớn nhất ghi trên thước 
B – Khoảng cách lớn nhất mà thước có thể đo được 
C – Khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp 
D – Khoảng cách giữa hai số ghi gần nhau nhất trên thước 
 Câu 9 : Thả một viên phấn vào một bình tràn có thể tích 150cm3 đựng nước đầy tới miệng thì phần thể tích nước tràn sang bình chứa là 20cm3. Thể tích của viên phấn là : 
A – V = 150cm3.	B - V = 130cm3.	C - V = 20cm3.	 D – Tất cả đều sai 
 Câu 10 : Trên hộp mứt tết có ghi 250g, số đó chỉ 
A – Khối lượng của hộp mứt	 B – Thể tích của hộp mứt 
C – Trọng lượng của hộp mứt 	D – Khối lượng riêng của hộp mứt 
Đề kiểm tra Môn : Vật lý
Thời gian: 15 phút ( Không kể thời gian giao đề )
Họ và tên:..Lớp: 6
Điểm 	 Lời phê của thầy giáo
Đề bài số 2
Hãy chọn phương án đúng
Câu 1 : Giới hạn đo của thước là 
A - Độ dài lớn nhất ghi trên thước 	 B – Khoảng cách lớn nhất mà thước có thể đo được 
C – Khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp D – Khoảng cách giữa hai số ghi gần nhau nhất trên thước 
Câu 2 : Người ta đẫ đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN là 0,5cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong các trường hợp dưới đây 
A - V1 = 20,2cm3.	B - V1 = 20,4 cm3.	 C - V1 = 20,5cm3.	 D - V1 = 20,3cm3.
 Câu 3 : Trên hộp mứt tết có ghi 250g, số đó chỉ 
A – Trọng lượng của hộp mứt 	B – Thể tích của hộp mứt 
C – Khối lượng của hộp mứt 	 D – Khối lượng riêng của hộp mứt 
 Câu 4 : Trước khi đo độ dài cần phải ước lượng giá trị cần đo để 
A – Chọn dụng cụ đo thích hợp để tránh sai số khi đo B – Chọn dụng cụ đo có GHĐ lớn để đo một lần 
C – Có thể chọn dụng cụ đo tuỳ ý D – Chọn dụng cụ đo có GHĐ nhỏ để đo nhiều lần
Câu 5: Dùng bình chia độ đo thểích của vật rắn thì : Thể tích vật rắn = thể tích chất lỏng có chứa vật
 rắn - thể tích chất lỏng không chứa vật rắn khi
A – Vật rắn thấm nước và chìm hoàn toàn trong chất lỏng 
B – Vật rắn không thấm nước và chìm một phần trong chất lỏng 
C – Vật rắn thấm nước và chìm một phần trong chất lỏng 
D – Vật rắn không thấm nước và chìm hoàn toàn trong chất lỏng 
Câu 6 : Trường hợp nào sau đây vật không bị biến dạng khi chịu tác dụng của lực : 
A – Cửa kính bị vỡ khi bị va dập mạnh 	B - Đất xốp khi được cày xới cẩn thận 
C – Cành cây đu đưa khi có gió thổi 	D – Tờ giấy bị nhàu khi ta vò nó lại 
Câu 7 : Chiếc bàn học nằm yên trên bàn vì
A – Không chịu tác dụng của lực nào 	 B – Chỉ chịu lực năng của sàn 
C – Chịu hai lực cân bằng : Lực nâng của sàn và lực hút của trái đất D – Chỉ chịu lực hút của trái đất
Câu 8 : Nguyên nhân gây ra sai số khi đo là 
A - Đặt thước không song song và cách xa vật 	B - Đặt mắt nhìn lệch 
C – Một đầu của vật khôngkhông đặt đúng vạch số không của thước	D – cả ba nguyên nhân trên
Câu 9: Một bình tràn đựng đầy nước là 150cm3. Thả một vật rắn không thấm nước vào thì vật rắn chìm một phần và thể tích nước tràn sang bình chứa là 25cm3. Dùng một que thật nhỏ dìm vật đó chìm hoàn toàn trong nước thì thể tích nước ở bình chứa tăng thêm 5 cm3. Thể tích của vật đó là 	
A - V = 25cm3.	B - V = 125cm3.	C - V = 30cm3.	D - V = 20cm3.
Câu 10 : Đối với cân Rôbecvan kết luận nào sau đây đúng 
A - ĐCNN của cân là khối lượng quả cân lớn nhất có trong hộp 
B – GHĐ là khối lượng quả cân lớn nhất có trong hộp 
C - ĐCNN là trung bình cộng khối lượng của các quả cân có trong hộp
D – GHĐ là tổng khối lượng của các quả cân có trong hộp quả cân 
Đề kiểm tra Môn : Vật lý
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề )
Họ và tên:..Lớp: 6
Điểm 	 Lời phê của thầy giáo
Đề bài số 3
Hãy chọn phương án đúng
Câu 1 : Nên chọn thước đo nào sau đây để đo chiều rộng bàn học của lớp em 
A – Thước thẳng có GHĐ 200cm và ĐCNN 1cm	 B – Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 0,5cm
C – Thước cuộn có GHĐ 5m và đcnh 5mm	 D – Thước thẳng có GHĐ 10cm và ĐCNN1mm 
Câu 2 : Người ta dùng bình chia độ chứa 55cm3 nước để đo thể tích một hòn đá . Khi thả dá và bình mực nước dâng lên tới vạch 86cm3 . Thể tích của hòn đá là :
A - V1 = 86 cm3.	B - V1 = 55cm3.	C - V1 = 31cm3.	D - V1 = 142cm3.
Câu 3 :Một lít nước có thể tích 1kg vậy 1m3 có khối lượng
A – 1tạ	B – 1tấn 	C – 1yến 	D – 1kg
Câu 4 : Độ chia nhỏ nhất của thước là 
A - Độ dài lớn nhất ghi trên thước 	 B – Khoảng cách lớn nhất mà thước có thể đo được 
C – Khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp D – Khoảng cách giữa hai số ghi gần nhau nhất trên thước 
Câu 5 : Thả một viên phấn vào một bình tràn có thể tích 150cm3 đựng nước đầy tới miệng thì phần thể tích nước tràn sang bình chứa là 20cm3. Thể tích của viên phấn là : 
A – V = 150cm3.	B - V = 130cm3.	C - V = 20cm3.	D – Tất cả đều sai 
Câu 6 : Khi chịu tác dụng của lực vật bị viến dạng rất ít mà mắt thường khó nhận ra được . Trường hợp nào sau đây thể hiện điều đó 
A – Mặt đất cứng bị một khiện hành nặng đè lên 	B – Tấm bê tông nhão bị mèo dẫm lên 
C - Ôtô đi vào đường đất mềm 	D – Dây cao su bị kéo dãn ra 
Câu 7 : Kết luận nào sau đây không đúng 
A – Lực là nguyên nhân duy trì chuyên động 
B – Lực là nguyên nhân khiến vật đổi hướng chuyển động 
C – Một vật bị co dãn, méo , biến dạng là do chịu tác dụng của vật khác 
D – Khi có lực tác dụng thì baio giờ cũng chỉ ra được vật chịu tác dụng lực 
Câu8: Khi đo một vật người ta chọn thước đo 
A – Có GHĐ và ĐCNH thích hợp 	B – Có GHĐ và ĐCNN bất kỳ 
C – Có GHĐ nhỏ hơn chiều dài vì có thể đo nhiều lần	D – Có GHĐ lớn hơn chiều dài 
Câu 9 : Để đo thể tích hòn sỏi có thể tích khoảng 2cm3 thì dùng bình chia độ có 
A – GHĐ 250ml và ĐCNN 10ml	B – GHĐ 150ml và ĐCNN 5ml
C – GHĐ 100ml và ĐCNN 2ml	D – GHĐ 100ml và ĐCNN 1ml
Câu 10 : Chiếc bàn học nằm yên trên bàn vì
A – Không chịu tác dụng của lực nào 
B – Chỉ chịu lực năng của sàn 
C – Chịu hai lực cân bằng : Lực nâng của sàn và lực hút của trái đất
D – Chỉ chịu lực hút của trái đất 
Đề kiểm tra Môn : Vật lý
Thời gian: 15 phút ( Không kể thời gian giao đề )
Họ và tên:..Lớp: 6
Điểm 	 Lời phê của thầy giáo
Đề bài số 4
Hãy chọn phương án đúng
 Câu 1 : Nên chọn thước đo nào sau đây để đo chiều rộng bàn học của lớp em 
A – Thước thẳng có GHĐ 200cm và ĐCNN 1cm	 B – Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 0,5cm
C – Thước cuộn có GHĐ 5m và đcnh 5mm	 D – Thước thẳng có GHĐ 10cm và ĐCNN1mm
Câu 2 : Khi sử dụng bình tràn để do thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật rắn bằng 
A – Thể tích bình tràn 	B – Thể tích bình chứa 
C – Thể tích phần nước tràn sang bình chứa	D -Thể tích còn lại của bình tràn 
Câu 3 : Đối với cân Rôbecvan kết luận nào sau đây đúng
A - ĐCNN của cân là khối lượng quả cân lớn nhất có trong hộp 
B – GHĐ là khối lượng quả cân lớn nhất có trong hộp 
C - ĐCNN là trung bình cộng khối lượng của các quả cân có trong hộp
D – GHĐ là tổng khối lượng của các quả cân có trong hộp quả cân
Câu 4 : Nguyên nhân gây ra sai số khi đo là 
A - Đặt thước không song song và cách xa vật 	B - Đặt mắt nhìn lệch 
C – Một đầu của vật khôngkhông đặt đúng vạch số không của thước	D – cả ba nguyên nhân trên
Câu 5 : Một bình tràn đựng đầy nước là 150cm3. Thả một vật rắn không thấm nước vào thì vật rắn chìm một phần và thể tích nước tràn sang bình chứa là 25cm3. Dùng một que thật nhỏ dìm vật đó chìm hoàn toàn trong nước thì thể tích nước ở bình chứa tăng thêm 5 cm3. Thể tích của vật đó là 	
A - V = 25cm3.	B - V = 125cm3.	C - V = 30cm3.	D - V = 20cm3.
Câu 6:Một thùng mì có 30 gói, mỗi gói có khối lượng 85 gam,thùng để chứa có khối lượng 400g khối lượng của cả thùng mì là :
A – 2590g	B – 2554g	C – 2950g	D – 2590g
Câu 7 : Khi chịu tác dụng của lực, vật vừa bị biến dạng, vừa đổi hướng chuyển động . Trường hợp nào sau đây thể hiện điều đó : 
A – Khi có gió thổi cành cây đu đưa qua lại
B – Khi đập mạnh quả bongs vào tường quả bóng bật trở lại
C – Khi xoay tay lái ôtô đổi hướng chuyển động 
D – Khi có gió thổi hạt mưa bay theo phương xiên
Câu 8 : Giới hạn đo của thước là 
A - Độ dài lớn nhất ghi trên thước 	 B – Khoảng cách lớn nhất mà thước có thể đo được 
C – Khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp D – Khoảng cách giữa hai số ghi gần nhau nhất trên thước 
Câu 9: Dùng bình chia độ đo thể tích của vật rắn thì : Thể tích vật rắn = thể tích chất lỏng có chứa vật
 rắn - thể tích chất lỏng không chứa vật rắn khi
A – Vật rắn thấm nước và chìm hoàn toàn trong chất lỏng 
B – Vật rắn không thấm nước và chìm một phần trong chất lỏng 
C – Vật rắn thấm nước và chìm một phần trong chất lỏng 
D – Vật rắn không thấm nước và chìm hoàn toàn trong chất lỏng 
Câu 10: Một học sinh đo khối lượng của một vật bằng một cái cân có ĐCNN là 10g. Kết quả nào sau đây là đúng 
A – 298g	B – 302g	C – 3000g	D – 305g
Đề kiểm tra Môn : Vật lý
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề )
Họ và tên:..Lớp: 6
Điểm 	 Lời phê của thầy giáo
Đề bài số 5
Hãy chọn phương án đúng
Câu 1 : Trước khi đo độ dài cần phải ước lượng giá trị cần đo để 
A – Chọn dụng cụ đo thích hợp để tránh sai số khi đo B – Chọn dụng cụ đo có GHĐ nhỏ để đo nhiều lần 
C – Có thể chọn dụng cụ đo tuỳ ý D – Chọn dụng cụ đo có GHĐ lớn để đo một lần 
Câu 2: Dùng bình chia độ đo thể tích của vật rắn thì : Thể tích vật rắn = thể tích chất lỏng có chứa vật
 rắn - thể tích chất lỏng không chứa vật rắn khi
A – Vật rắn thấm nước và chìm hoàn toàn trong chất lỏng 
B – Vật rắn không thấm nước và chìm một phần trong chất lỏng 
C – Vật rắn thấm nước và chìm một phần trong chất lỏng 
D – Vật rắn không thấm nước và chìm hoàn toàn trong chất lỏng 
Câu 3: Khi đo khối lượng của một vật bằng một cái cân có ĐCNN là 10g. Kết quả nào sau đây là đúng 
A – 298g	B – 302g	C – 3000g	D – 305g
Câu4: Khi đo một vật người ta chọn thước đo 
A – Có GHĐ và ĐCNH thích hợp 	B – Có GHĐ và ĐCNN bất kỳ 
C – Có GHĐ nhỏ hơn chiều dài vì có thể đo nhiều lần	D – Có GHĐ lớn hơn chiều dài 
Câu 5 : Hãy chọn bình chia độ phù hợp để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,5 l
A - Bình 1000ml có vạch chia tới 10ml	B - Bình 500ml có vạch chia tới 2ml
C- Bình 100ml có vạch chia tới 1ml	D - Bình 500ml có vạch chia tới 5ml
Câu 6 : Trên hộp mứt tết có ghi 250g, số đó chỉ 
A – Trọng lượng của hộp mứt	B – Thể tích của hộp mứt 
C – Khối lượng riêng của hộp mứt 	D – Khối lượng của hộp mứt 
Câu 7 : Trường hợp nào sau đây vật không bị biến dạng khi chịu tác dụng của lực : 
A – Cửa kính bị vỡ khi bị va dập mạnh 	B - Đất xốp khi được cày xới cẩn thận 
C – Cành cây đu đưa khi có gió thổi 	D – Tờ giấy bị nhàu khi ta vò nó lại 
Câu 8 : Độ chia nhỏ nhất của thước là 
A - Độ dài lớn nhất ghi trên thước 	 B – Khoảng cách lớn nhất mà thước có thể đo được 
C – Khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp D – Khoảng cách giữa hai số ghi gần nhau nhất trên thước 
Câu 9 : Để đo thể tích hòn sỏi có thể tích khoảng 2cm3 thì dùng bình chia độ có 
A – GHĐ 250ml và ĐCNN 10ml	B – GHĐ 150ml và ĐCNN 5ml
C – GHĐ 100ml và ĐCNN 2ml	D – GHĐ 100ml và ĐCNN 1ml
Câu 10 : Khi chịu tác dụng của lực vật bị viến dạng rất ít mà mắt thường khó nhận ra được . Trường hợp nào sau đây thể hiện điều đó 
A – Mặt đất cứng bị một khiện hành nặng đè lên 	B – Tấm bê tông nhão bị mèo dẫm lên 
C - Ôtô đi vào đường đất mềm 	D – Dây cao su bị kéo dãn ra 
Đề kiểm tra Môn : Vật lý
Thời gian: 15 phút ( Không kể thời gian giao đề )
Họ và tên:..Lớp: 6
Điểm 	 Lời phê của thầy giáo
Đề bài số 6
Hãy chọn phương án đúng
Câu 1 : Độ chia nhỏ nhất của thước là 
A - Độ dài lớn nhất ghi trên thước 	 B – Khoảng cách lớn nhất mà thước có thể đo được 
C – Khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp D – Khoảng cách giữa hai số ghi gần nhau nhất trên thước 
Câu 2 : Thả một viên phấn vào một bình tràn có thể tích 150cm3 đựng nước đầy tới miệng thì phần thể tích nước tràn sang bình chứa là 20cm3. Thể tích của viên phấn là : 
A – V = 150cm3.	B - V = 130cm3.	C - V = 20cm3.	D – Tất cả đều sai 
Câu 3 : Chiếc bàn học nằm yên trên bàn vì
A – Không chịu tác dụng của lực nào 
B – Chỉ chịu lực năng của sàn 
C – Chịu hai lực cân bằng : Lực nâng của sàn và lực hút ủa trái đất
D – Chỉ chịu lực hút của trái đất 
Câu 4 : Giới hạn đo của thước là 
A - Độ dài lớn nhất ghi trên thước 	 B – Khoảng cách lớn nhất mà thước có thể đo được 
C – Khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp D – Khoảng cách giữa hai số ghi gần nhau nhất trên thước 
Câu 5 : Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN là 0,5cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong các trường hợp dưới đây 
A - V1 = 20,2cm3.	B - V1 = 20,4 cm3.	C - V1 = 20,3cm3.	D - V1 = 20,5cm3.
Câu 6 : Trên hộp mứt tết có ghi 250g, số đó chỉ 
A – Trọng lượng của hộp mứt	B – Khối lượng của hộp mứt 
C – Khối lượng riêng của hộp mứt 	D – Thể tích của hộp mứt 
Câu 7 : Khi chịu tác dụng của lực vật bị viến dạng rất ít mà mắt thường khó nhận ra được . Trường hợp nào sau đây thể hiện điều đó 
A – Mặt đất cứng bị một khiện hành nặng đè lên 	B – Tấm bê tông nhão bị mèo dẫm lên 
C - Ôtô đi vào đường đất mềm 	D – Dây cao su bị kéo dãn ra 
Câu 8 : Nên chọn thước đo nào sau đây để đo chiều rộng bàn học của lớp em 
A – Thước thẳng có GHĐ 200cm và ĐCNN 1cm	 B – Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 0,5cm
C – Thước cuộn có GHĐ 5m và đcnh 5mm	 D – Thước thẳng có GHĐ 10cm và ĐCNN1mm
Câu 9 :Một lít nước có thể tích 1kg vậy 1m3 có khối lượng
A – 1tạ	B – 1tấn 	C – 1yến 	D – 1kg
Câu 10 : Trước khi đo độ dài cần phải ước lượng giá trị cần đo để 
A – Chọn dụng cụ đo thích hợp để tránh sai số khi đo B – Chọn dụng cụ đo có GHĐ lớn để đo một lần 
C – Có thể chọn dụng cụ đo tuỳ ý D – Chọn dụng cụ đo có GHĐ nhỏ để đo nhiều lần
Đề kiểm tra Môn : Vật lý
Thời gian: 15 phút ( Không kể thời gian giao đề )
Họ và tên:..Lớp: 6
Điểm 	 Lời phê của thầy giáo
Đề bài số 7
Hãy chọn phương án đúng
Câu 1 : Nên chọn thước đo nào sau đây để đo chiều rộng bàn học của lớp em 
A – Thước thẳng có GHĐ 200cm và ĐCNN 1cm	 B – Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 0,5cm
C – Thước cuộn có GHĐ 5m và đcnh 5mm	 D – Thước thẳng có GHĐ 10cm và ĐCNN1mm
Câu 2 : Một bình tràn đựng đầy nước là 150cm3. Thả một vật rắn không thấm nước vào thì vật rắn chìm một phần và thể tích nước tràn sang bình chứa là 25cm3. Dùng một que thật nhỏ dìm vật đó chìm hoàn toàn trong nước thì thể tích nước ở bình chứa tăng thêm 5 cm3. Thể tích của vật đó là 	
A - V = 25cm3.	B - V = 125cm3.	C - V = 30cm3.	D - V = 20cm3.
Câu 3 : Kết luận nào sau đây không đúng 
A – Lực là nguyên nhân duy trì chuyên động 
B – Lực là nguyên nhân khiến vật đổi hướng chuyển động 
C – Một vật bị co dãn, méo , biến dạng là do chịu tác dụng của vật khác 
D – Khi có lực tác dụng thì baio giờ cũng chỉ ra được vật chịu tác dụng lực 
Câu 4 : Độ chia nhỏ nhất của thước là 
A - Độ dài lớn nhất ghi trên thước B – Khoảng cách lớn nhất mà thước có thể đo được 
C – Khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp D – Khoảng cách giữa hai số ghi gần nhau nhất trên thước 
Câu 5 : Người ta dùng bình chia độ chứa 55cm3 nước để đo thể tích một hòn đá . Khi thả dá và bình mực nước dâng lên tới vạch 86cm3 . Thể tích của hòn đá là :
A - V1 = 86 cm3.	B - V1 = 55cm3.	C - V1 = 31cm3.	D - V1 = 142cm3.
Câu 6 : Đối với cân Rôbecvan kết luận nào sau đây đúng 
A - ĐCNN của cân là khối lượng quả cân lớn nhất có trong hộp 
B – GHĐ là khối lượng quả cân lớn nhất có trong hộp 
C - ĐCNN là trung bình cộng khối lượng của các quả cân có trong hộp
D – GHĐ là tổng khối lượng của các quả cân có trong hộp quả cân
Câu 7 : Trước khi đo độ dài cần phải ước lượng giá trị cần đo để 
A – Chọn dụng cụ đo có GHĐ lớn để đo một lần B – Chọn dụng cụ đo thích hợp để tránh sai số khi đo 
C – Chọn dụng cụ đo có GHĐ nhỏ để đo nhiều lần D – Có thể chọn dụng cụ đo tuỳ ý 
Câu 8 : Nguyên nhân gây ra sai số khi đo là 
A - Đặt thước không song song và cách xa vật B - Đặt mắt nhìn lệch 
C – Một đầu của vật khôngkhông đặt đúng vạch số không của thước D – Cả ba nguyên nhân trên
Câu 9: Trên hộp mứt tết có ghi 250g, số đó chỉ 
A – Trọng lượng của hộp mứt	B – Thể tích của hộp mứt 
C – Khối lượng riêng của hộp mứt 	D – Khối lượng của hộp mứt 
Câu 10 :Một lít nước có thể tích 1kg vậy 1m3 có khối lượng
A – 1tạ	B – 1tấn 	C – 1yến 	D – 1kg

Tài liệu đính kèm:

  • docMot_so_de_KT_15_phut_VL6_HKI.doc