Đề cương vật lý 6

doc 3 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1441Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương vật lý 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương vật lý 6
ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 6
Rượu
58 cm3
Thuỷ ngân
9 cm3
Dầu hoả
55 cm3
Bảng 1
Câu 1. Cho bảng số liệu độ tăng thể tích của 1 000 cm3 một số chất lỏng khi nhiệt độ tăng lên 50oC. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều dưới đây, cách sắp xếp đúng là:
	A. Rượu, dầu hỏa, thủy ngân
	B. Thủy ngân, dầu hỏa, rượu	
	C. Dầu hỏa, rượu, thủy ngân	
	D. Thủy ngân, rượu, dầu hỏa
Câu 2. Khi nói về nhiệt độ, kết luận không đúng là
	A. Nhiệt độ nước đá đang tan là là 0oC
	B. Nhiệt độ nước đang sôi là 1000C
	C. Nhiệt độ dầu đang sôi là 1000C
	D. Nhiệt độ rượu đang sôi là 800C
Câu 3. Một quả cầu bằng sắt được nối bằng một sợi dây kim loại, đầu còn lại của sợi dây gắn với một cán cầm cách nhiệt; một vòng khuyên bằng sắt được gắn với một cán cầm cách nhiệt. Thả quả cầu qua vòng khuyên, khi quả cầu chưa được nung nóng, thì quả cầu lọt khít qua vòng khuyên. Câu kết luận nào dưới đây không đúng?
 	A. Khi quả cầu được nung nóng, thì quả cầu không thả lọt qua vòng khuyên.
 	B. Khi quả cầu đang nóng được làm lạnh, thì quả cầu thả lọt qua vòng khuyên.
	C. Khi nung nóng vòng khuyên thì quả cầu không thả lọt qua vòng khuyên.
	D. Khi làm lạnh vòng khuyên, thì quả cầu không thả lọt qua vành khuyên..
Câu 4. Khi rót nước sôi vào 2 cốc thủy tinh dày và mỏng khác nhau, cốc nào dễ vỡ hơn, vì sao?
	A. Cốc thủy tinh mỏng, vì cốc giữ nhiệt ít hơn nên dãn nở nhanh.
	B. Cốc thủy tinh mỏng, vì cốc tỏa nhiệt nhanh nên dãn nở nhiều.
	C. Cốc thủy tinh dày, vì cốc giữ nhiệt nhiều hơn nên dãn nở nhiều hơn.
	D. Cốc thủy tinh dày, vì cốc dãn nở không đều do sự chênh lệch nhiệt độ giữa thành trong và thành ngoài của cốc.
Câu 5. Không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh vì
	A. Khối lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn.
	B. Khối lượng của không khí nóng nhỏ hơn.
	C. Khối lượng của không khí nóng lớn hơn.
	D. Khối lượng riêng của không khí nóng lớn hơn.
Câu 6. Cho nhiệt kế như hình 1. Giới hạn đo của nhiệt kế là
Hình 1
	A. 500C
	B. 1200C
	C. từ -200C đến 500C
	D. từ 00C đến 1200C
Câu 7. Khi nói về sự đông đặc, câu kết luận nào dưới đây không đúng?
	A. Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ ấy. 
	B. Các chất nóng chảy ở nhiệt độ này nhưng lại đông đặc ở nhiệt độ khác
	C. Nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau.
	D. Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.
Câu 8. Khi nói về nhiệt độ sôi, câu kết luận đúng là
A. Càng lên cao, nhiệt độ sôi của chất lỏng càng giảm. 
Hình 1
F
B. Càng lên cao, nhiệt độ sôi của chất lỏng càng tăng. 
C. Thể tích của chất lỏng tăng, nhiệt độ sôi tăng. 
	D. Khối lượng của chất lỏng tăng, nhiệt độ sôi tăng.
Câu 9. Hệ thống ròng rọc như hình 1 có tác dụng 
	A. đổi hướng của lực kéo.
	B. giảm độ lớn của lực kéo.
	C. thay đổi trọng lượng của vật.
	D. thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực kéo.
Câu 10. Chỉ ra kết luận không đúng trong các kết luận sau?
A. Sự chuyển một chất từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
B. Sự chuyển một chất từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự nóng chảy.
C. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
D. Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
Câu 11. Trường hợp nào dưới đây liên quan đên sự đông đặc?
	A. Ngọn nến vừa tắt.
	B. Ngọn nến đang cháy.
	C. Cục nước đá để ngoài nắng.
	D. Ngọn đèn dầu đang cháy.
Câu 12. Để kiểm tra tác động của nhiệt độ đối với sự bay hơi của nước ta phải
	A. làm cho nhiệt độ của nước thay đổi, giữ nguyên diện tích mặt thoáng, cho gió tác động. 
	B. làm cho nhiệt độ của nước thay đổi, cho gió tác động, thay đổi diện tích mặt thoáng.
	C. làm cho nhiệt độ của nước thay đổi, không cho gió tác động, thay đổi diện tích mặt thoáng.
	D. làm cho nhiệt độ của nước thay đổi, giữ nguyên diện tích mặt thoáng, không cho gió tác động.
Câu 13. Khi làm lạnh một vật rắn thì khối lượng riêng của vật tăng lên vì
	A. khối lượng của vật tăng lên và thể tích của vật giảm đi.	
	B. khối lượng của vật không thay đổi và thể tích của vật giảm.	
	C. khối lượng của vật không đổi và thể tích của vật tăng lên.	
	D. khối lượng và thể tích của vật cùng giảm đi.
Câu 14. Để một cốc nước đá ở ngoài không khí sau thời gian ngắn, ta thấy có các giọt nước bám vào thành ngoài của cốc, điều đó chứng tỏ 
	A. hơi nước trong không khí xung quanh cốc nước đá gặp lạnh ngưng tụ thành nước và bám vào thành cốc.
	B. nước trong cốc lạnh hơn môi trường bên ngoài thành cốc nên nước trong cốc bị co lại và thấm ra ngoài thành cốc. 
	C. khi nhiệt độ bên trong và bên ngoài cốc nước khác nhau thì sự giãn nở vì nhiệt của cốc ở bên trong và bên ngoài thành cốc khác nhau nên nước thấm ra ngoài thành cốc. 
	D. cốc bị dạn, nứt rất nhỏ mà ta không nhìn thấy được nên nước trong cốc đã thấm qua chỗ dạn, nứt ra ngoài thành cốc.
Câu 15. Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để 
A. dễ cho việc đi lại chăm sóc cây. 
B. hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây. 
C. giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn.
D. đỡ tốn diện tích đất trồng.
Câu 16. Khi nói về tốc độ bay hơi của chất lỏng, câu kết luận không đúng là:
	A. Nhiệt độ của chất lỏng càng cao thì sự bay hơi xảy ra càng nhanh.
	B. Mặt thoáng càng rộng, bay hơi càng nhanh.
	C. Khi có gió, sự bay hơi xảy ra nhanh hơn.
	D. Khối lượng chất lỏng càng lớn thì sự bay hơi càng chậm 
.B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu
 sau
Câu 1. Tính 25oC bàn bao nhiêu oF
Câu 2. Sự bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? Vì sao khi trồng cây người ta phải phớp bớt lá
Câu 3. Thế nào là nhiệt nóng chảy ? Thế nào là nhiệt đông đặc? Trong thời gian nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của vật có thay đổi không? Một chất nóng chảy ở nhiệt độ 327oC là chất gì
Câu 4.Thế nào là sự nóng chảy thế nào là sự đông đặc? Thế nào là sự bay hơi, thế nào là sự ngưng tụ? Hảy giải thích hiện tượng những giọt nước đóng quanh ly nước đá 
Câu 5. Mô tả cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng?
Câu 6. Lấy vài cục nước đá từ tủ lạnh bỏ vào một cốc thủy tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta thấy.
	- Từ phút thứ 0 đến phút thứ 3 nhiệt độ của nước đá tăng từ -60C đến -30C.
	- Từ phút thứ 3 đến phút thứ 6 nhiệt độ của nước đá tăng từ -30C đến 00C
	- Từ phút thứ 6 đến phút thứ 9 nhiệt độ của nước đá ở 00C
	- Từ phút thứ 9 đến phút thứ 12 nhiệt độ của nước tăng từ 00C đến 60C
	- Từ phút thứ 12 đến phút thứ 15 nhiệt độ của nước tăng từ 60C đến 120C
	a. Hãy lập bảng theo dõi nhiệt độ của nước đá theo thời gian?
	b. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian?
Câu 7. Nêu đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn? 
Câu 8. Mô tả hiện tượng chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi ta đun nóng băng phiến?
Câu 9. Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm?
Câu 10. Theo dõi nhiệt độ băng phiến lỏng để nguội người ta thấy:
	- Trong 5 phút đầu nhiệt độ băng phiến giảm từ 900C xuống 800C.
	- Trong 10 phút sau nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.
	- Trong 5 phút tiếp theo nhiệt độ băng phiến giảm từ 800C xuống 700C.
	a. Hãy vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian.
	b. Đoạn nằm ngang trong đường biểu diễn ứng với quá trình nào?
	c. Các đoạn nằm nghiêng trong đường biểu diễn ứng với những quá trình nào?
Câu 7. Nêu ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế?
Hình 2
Câu 8. Một bình cầu thuỷ tinh chứa không khí được đậy kín bằng nút cao su, xuyên qua nút là một thanh thuỷ tinh hình chữ L (hình trụ, hở hai đầu). Giữa ống thuỷ tinh nằm ngang có một giọt nước màu như hình 2. Hãy mô tả hiện tượng xảy ra khi hơ nóng và làm nguội bình cầu? Từ đó có nhận xét gì?
Câu 9. Giải thích tại sao các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng?
Câu 10. Khi đun nước một học sinh đã theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian và thu được kết quả như sau:
	- Sau 2 phút đầu nhiệt độ của nước tăng từ 200C đến 250C
	- Đến phút thứ 5 nhiệt độ của nước là 310C
	- Đến phút thứ 10 nhiệt độ của nước là 400C
	- Đến phút thứ 12 nhiệt độ của nước là 450C
	Hãy lập bảng theo dõi nhiệt độ của nước thời gian?

Tài liệu đính kèm:

  • docOn_tap_li_6.doc