SỞ GD & ĐT HẢI DƯƠNG Trường THPT Tuệ Tĩnh ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN 10 Thời gian: 90 phút I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình lớp 10. - Đánh giá việc học sinh vận dụng kiến thức kĩ năng đã học viết một bài văn nghị luận. - Cụ thể: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng các đơn vị kiến thức: + Kiến thức về Tiếng Việt: Thực hành phép tu từ điệp. + Kiến thức văn học : Văn bản đọc hiểu trong chương trình lớp 10 + Kĩ năng làm văn nghị luận văn học. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận III. THIẾT LẬP MA TRẬN: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng 1. Tiếng Việt: Thực hành phép tu từ điệp. Nhận biết được phép tu từ điệp. Biết phân tích, cảm thụ chính xác nội dung đoạn văn. Số câu: 1 Tỉ lệ: 20% (5 % x 10 điểm = 0,5 điểm) (15% x 10 điểm = 1,5 điểm) 20% x 10 = 2,0 điểm 2. Văn học: Truyện cổ tích Tấm Cám Nêu được những yếu tố kì ảo và vai trò của yếu tố đó đối với số phận nhân vật Tấm. - Giải thích khái niệm. - Hiểu được ý nghĩa, tác dụng của yếu tố kì ảo trong truyện, từ đó hiểu thêm về yếu tố kì ảo trong truyện cổ tích. Rút ra ý nghĩa triết lí và ước mơ của nhân dân gửi gắm qua câu chuyện. Biết liên hệ mở rộng vấn đề. Số câu: 1 Tỉ lệ: 80% (20% x 10 điểm=2,0điểm) (25% x 10 điểm =2,5điểm) (20% x 10 điểm=2,0điểm (15% x 10 điểm= 1,5điểm 80% x 10 = 8,0 điểm Tổng cộng 2,5 điểm 2,5 điểm 5 điểm 10 điểm IV. BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG Trêng THPT TUỆ TĨNH ®Ò kiÓm tra líp 10 m«n : ng÷ v¨n Thêi gian lµm bµi: 90 phót Câu 1: (2 điểm) Xác định và phân tích giá trị tu từ của biện pháp tu từ trong đoạn văn sau: " Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân tộc ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành." (Hồ Chí Minh) Câu 2: (8 điểm): Phân tích truyện cổ tích Tấm Cám để làm rõ vai trò của yếu tố kì ảo đối với số phận nhân vật Tấm. --------------------- Hết -------------------- V. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM Sở GDĐT Hải Dương §¸p ¸n- BiÓu §iÓm kiÓm tra Trường THPT Tuệ Tĩnh Bộ môn: Ng÷ V¨n 10 Chương trình cơ bản – Năm học: 2010-2011 Câu 1 (2điểm) Noäi dung Thangđiểm - Xác định biện pháp tu từ: Đoạn văn trên sử dụng biện pháp tu từ điệp. Cụ thể: điệp các từ ham muốn, hoàn toàn, ai cũng. - Giá trị tu từ của phép điệp trong đoạn văn trên: + Nhờ điệp ngữ , câu văn tăng thêm tính cân đối, nhịp nhàng, hài hoà... + Nhấn mạnh khát vọng cao đẹp của Bác: đem lại độc lập, tự do cho đất nước; ấm no, hạnh phúc cho nhân dân. +Nhờ phép điệp mà lời nói này trở nên sâu sắc, thấm thía, có sức thuyết phục cao... 0,5ñ 1đ 0.5đ Câu 3 (8 điểm) a. Yêu cầu về kĩ năng: - Biết cách nghị luận về một vấn đề văn học: tìm luận điểm, luận cứ,có phương pháp nghị luận phù hợp. - Biết đặt truyện Tấm Cám trong thể loại cổ tích để nghị luận. - Kết cấu bài hợp lí, chặt chẽ; văn có cảm xúc. b. Yêu cầu về kiến thức:HS có thể diễn đạt theo nhiều cách song cần đảm bảo các ý cơ bản sau: - Hiểu được khái niệm số phận và số phận của nhân vật Tấm: +Số phận: con đường đời của nhân vật. + Số phận của nhân vật Tấm: từ cô gái mồ côi, nghèo khổ trở thành hoàng hậu, hoàng hậu Tấm bị giết nhưng liên tục hoá thân, cuối cùng đoàn tụ với nhà vua, trừng trị mẹ con Cám. - Chỉ ra và phân tích được vai trò của các yếu tố kì ảo đối với diễn biến số phận của nhân vật Tấm. +Ở chặng đường thứ nhất: các yếu tố kì ảo là Bụt, con gà, chim sẻ. Vai trò: trợ giúp Tấm trở thành hoàng hậu. Hoàng hậu Tấm là hình ảnh cao nhất về hạnh phúc mà nhân dân có thể mơ ước. +Ở chặng đường thứ hai: các yếu tố kì ảo là chim vàng anh, cây xoan đào (khung cửi), cây thị (quả thị). Vai trò: nơi Tấm nương náu, đấu tranh với cái ác để trở lại với đời. - Rút ra ý nghĩa triết lí và ước mơ của nhân dân gửi gắm qua câu chuyện. Liên hệ mở rộng vấn đề. +Ý nghĩa triết lí: đấu tranh chống lại cái ác là con đường duy nhất để giành lại hạnh phúc và hạnh phúc phải do mình dành lấy mới vững bền. +Ước mơ về hạnh phúc và công bằng xã hội. +Yếu tố kì ảo là đặc trưng của truyện cổ tích thần kì, là con đường để nhân dân thực hiện ước mơ (Cây khế, Thạch Sanh, Sọ Dừa...) BiÓu ®iÓm Điểm 7, 8 : Đáp ứng tốt yêu cầu của đề về kĩ năng và kiến thức. Điểm 5, 6: Đáp ứng phần lớn các yêu cầu trên. Diễn đạt mạch lạc, trong sáng, có cảm xúc, song phát triển ý, liên hệ chưa sâu rộng. Còn mắc một số ít lỗi nhỏ. Điểm 3, 4 : Đáp ứng các yêu cầu trên, diễn đạt rõ ràng, song trình bày nội dung ở mỗi ý chưa sâu, mắc lỗi về chính tả, viết câu, dùng từ. Điểm 1, 2 : Tỏ ra hiểu đề nhưng lúng túng trong cách giải quyết vấn đề. Điểm 0 : Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng
Tài liệu đính kèm: