Đề kiểm tra môn lịch sử 7

doc 9 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1119Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn lịch sử 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra môn lịch sử 7
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN lịch sử 7
Các chủ đề đánh giá
Các mức độ đánh giá
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu
Người tìm ra Châu Mĩ
Trình bày nguyên nhân, ý nghĩa của các cuộc phát kiến địa lí
. 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
0.5
5%
1
1
10%
2
1,5
15%
Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á
Đông Nam Á ngày nay bao gồm
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
5%
1
0.5
5%
Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước
HS hiểu được sự thành lập nhà Lý
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
4
2
20%
4
2
20%
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược (1075-1077)
HS hiểu được người đã đề ra và thực hiện chủ trương sáng tạo " tiến công trước để tự vệ"trong cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
0,5
5%
1
0,5
5%
Đời sống kinh tế văn hóa thời Lý
Hàng năm các vua Lý thường về các địa phương làm lễ cày tịch điền nhằm mục đích
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
0,5
5%
1
0,5
5%
Em hãy nêu những chủ trương và biện pháp xây dựng quân đội, củng cố quốc phòng của nhà Trần
Hiện nay, chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ và giữ vững chủ quyền lãnh thổ quốc gia dân tộc
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
0,5 
2
20%
0,5
1
10%
1
3
30%
Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên (thế kỉ XIII)
Vì sao ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông -Nguyên giành được thắng lợi
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
2
20%
1
2
20%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
7
3,5
35%
1
0,5
5%
2,5
5
50%
0,5
1
10%
11
10
100%
I.Trắc nghiệm:( 4 điểm)
A.Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.(2 đ)
Câu 1: Người tìm ra Châu Mĩ là
Va-xcô đơ Ga-ma. c. B. Đi-a-xơ
C. Cô-lôm-bô. d. Ph. Ma-gien-lan
Câu 2: Đông Nam Á ngày nay bao gồm 
8 quốc gia c. 9 quốc gia
10 quốc gia d. 11 quốc gia
Câu 3: Ai đã đề ra và thực hiện chủ trương sáng tạo " tiến công trước để tự vệ"trong cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý?
Lý Thường Kiệt c. Lý Thánh Tông
Lý Nhân Tông d. Lý Kế Nguyên
Câu 4: Hàng năm các vua Lý thường về các địa phương làm lễ cày tịch điền nhằm mục đích
Vì vua Lý xuất thân từ nông dân.
Khuyến khích nhân dân sản xuất nông nghiệp
Để đẩy mạnh việc khai khẩn đất hoang.
Để được nhân dân ca tụng, phục tùng nhà vua, triều đình.
B. Điền vào chỗ trống(.......) sao cho đúng với nội dung sau (2 đ)
Năm(1)........Lý Công Uẩn lên ngôi
 Năm (2)..........Lý Thái Tổ dời đô ra Đại La, đổi tên là thành Thăng Long
 Năm 1054, nhà Lý đổi tên nước là(3).......................
 Năm(4)........, nhà Lý ban hành bộ Hình thư.
 II. Tự luận:(6đ)
Câu 1: Em hãy trình bày nguyên nhân, ý nghĩa của các cuộc phát kiến địa lí?(1đ)
Câu 2: Em hãy nêu những chủ trương và biện pháp xây dựng quân đội, củng cố quốc phòng của nhà Trần? Hiện nay, chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ và giữ vững chủ quyền lãnh thổ quốc gia ?(3đ)
Câu 3: Nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông -Nguyên của nhân dân Đại Việt?(2đ)
 ĐÁP ÁN:
I. Trắc nghiệm:( 4đ)
A. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:(2đ)
1
2
3
4
a
d
a
b
B. Điền vào chỗ trống:(2đ)
Năm 1009
Năm 1010
Đại Việt
Năm 1042
II. Tự luận:(6đ)
Câu 1: Nguyên nhân của các cuộc phát kiến địa lí: (0,5đ)
- Do nhu cầu phát triển sản xuất. Tiến bộ về kĩ thuật hàng hải: la bàn, hải đồ, kĩ thuật đóng tàu...
*Ý nghĩa của các cuộc phát kiến địa lí:(0,5đ) thúc đẩy thương nghiệp phát triển, đem lại món lợi khổng lồ cho giai cấp tư sản châu Âu.
Câu 2: Ý 1 (1đ) 
- Quân đội gồm cấm quân và quân ở các lộ, ....
- Quân đội được tuyển chọn theo chính sách "ngụ binh ư nông", "quân lính cốt tinh nhuệ không cố đông", xây dựng tinh thần đoàn kết
-Học tập binh pháp luyện tập võ nghệ
- Bố trí tướng giỏi, đóng quân ở vùng hiểm yếu, nhất là biên giới phía Bắc.
*Ý 2 (1đ)
- Nâng cao hiểu biết, xây dựng phát triển kinh tế, mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước, luôn cảnh giác với các thế lực thù địch trong và ngoài nước, kiên quyết trong việc bảo vệ chủ quyễn lãnh thổ quốc gia dân tộc....
Câu 3:(2đ)
- Tấc cả các tầng lớp nhân dân, thành phần dân tộc đều tham gia đánh giặc, bảo vệ quê hương đát nước...
- Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt cho cuộc kháng chiến ....
- Tinh thàn hi sinh quyết chiến quyết thắng của toàn dân mà nòng cốt là quân đội
- Chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của vương triều Trần....
KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 7 
Các chủ đề đánh giá
Các mức độ đánh giá
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Quần cư, đô thị hóa
Đặc điểm chủ yếu của quần cư nông thôn
. 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
0.5
5%
1
0,5
5%
Môi trường nhiệt đới gió mùa
Biết được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa
Biết được gió mùa là loại gió thổi như thế nào
Những thuận lợi và khó khăn của môi trường nhiệt đới gió mùa đối với trồng trọt và chăn nuôi
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
0.5
1
10%
1
0,5
5%
0,5
1
10%
2
2.5
25%
Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên môi trường
Dân số tập trung ở đới nóng là bao nhiêu
Sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường gây ra những hậu quả gì. Biện pháp để giảm sức ép dân số tới tài nguyên môi trường
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
0,5
5%
1
2
20%
2
2,5
25%
Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa
Giải thích nguyên nhân của sự gia tăng đó và biện pháp khắc phục
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
2
10%
1
2
20%
Thế giới rộng lớn và đa dạng
HS biết được lục địa và châu lục
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
8
2
20%
8
2
20%
Môi trường hoang mạc
Nguyên nhân chủ yếu làm cho hoang mạc ngày càng mở rộng
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
0,5
5%
1
0,5
5%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
10
3
30%
0.5
1
10%
2
1
10%
1
2
20%
1,5
3
30%
15
10
100%
I.Trắc nghiệm:( 4 điểm)
A. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:( 2 đ)
Câu 1: Đặc điểm chủ yếu của quần cư nông thôn:
Có mật độ dân số cao.
Dân cư sống chủ yếu vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
Dân cư sống chủ yếu vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
Có nhiều nhà máy xí nghiệp công nghiệp.
Câu 2: Gió mùa là loại gió thay đổi hướng theo mùa trong năm (chủ yếu vào mùa hạ và mùa đông)
Đúng
Sai
Câu 3: Bao nhiêu % dân số tập trung ở đới nóng?
Gần 50% c. 60%
40% d. 30%
Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu làm cho hoang mạc trên thế giới ngày càng mở rộng
Ô nhiễm không khí c. Do tác động tiêu cực của con người, biến động khí hậu
Trái đất nóng lên d. Do nằm sâu trong nội địa
B. Điền vào chỗ trống(.....) nội dung còn thiếu sao cho phù hợp nhất.(2đ)
Câu 1:(1,25đ) Lục địa là .....................................(1) rộng hàng triệu km vuông, có................ ............(2)bao quanh. Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về .................................(3)là chính.
	Trên thế giới có ......(4) lục địa là:.lục địa Ô-Xtrây-lia, lục địa Nam Mĩ.................
..................................................................................................................................................(5)
Câu 2:(0,75đ) Châu lục bao gồm phần ........................(6) và các đảo, quần đảo bao quanh. Sự phân chia châu lục chủ yếu mang ý nghĩa kinh tế, chính trị...........................................(7)
	Trên thế giới có 6 châu lục: châu Á, châu Đại Dương...............................................
....................................................................................................................................................(8)
II. Tự luận: 6 đ)
Câu 1:(2đ) Sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường gây ra những hậu quả gì? Biện pháp để giảm sức ép dân số tới tài nguyên môi trường?
Câu 2:(2đ) Em hãy nêu đặc điểm của môi trường nhiệt đới gió mùa? Những thuận lợi và khó khăn của môi trường nhiệt đới gió mùa đối vói việc trồng trọt chăn nuôi?
Câu 3:(2đ)Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
(Đơn vị: Phần triệu-p.p.m)
Năm
Lượng CO2 trong không khí
1840
275
1957
312
1980
335
1997
355
Em hãy giải thích nguyên nhân của sự gia tăng lượng CO2 trong không khí từ năm 1840 đến năm 1997 và biện pháp khắc phục.
ĐÁP ÁN 
I. Trắc nghiệm:( 4đ)
A. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:(2đ)
1
2
3
4
b
a
a
c
B. Điền vào chỗ trống(.....) nội dung còn thiếu sao cho phù hợp nhất.(2đ)Mỗi ý đúng được 0.25đ)
Câu 1: 1.phần đất liền, 2. biển và đại dương, 3.tự nhiên, 4.có 6, 5.lục địa Á-Âu, lục địa phi, lục địa Bác Mĩ, lục địa Nam Mĩ, lục địa Ô-xtrây-li-a, lục địa Nam Cực.
Câu 2: 6. lục địa, 7. lịch sử, kinh tế, chính trị, 8. châu Âu, châu Á, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương và châu Nam Cực.
II. Tự luận: (6đ)
Câu 1: (2đ)
Ý 1: (1đ) Gia tăng dân số nhanh đã đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên làm suy thoái môi trường, diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp, đất bạc màu, khoáng sản cạn kiệt, thiếu nước sạch...
Ý 2: (1đ) Biện pháp: Việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số, phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của người dân ở đới nóng sẽ tác động tích cực tới tài nguyên môi trường
Câu 2: (2đ)
Ý 1:(1đ) Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa: Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió. Thời tiết diễn biến thất thường...
Ý 2: (1đ)
Thuận lợi(0,5đ): nhiệt độ, độ ẩm cao, lượng mưa lớn nên có thể sản xuất quanh năm, xen canh, thâm canh, tăng vụ..
Khó khăn(0,5đ): Đất dễ bị thoái hóa, nhiều sâu bệnh, khô hạn, bão lũ....
Câu 3: (2đ)
: Giải thích được nguyên nhân: do sự phát triển nhanh của công nghiệp và các phương tiện giao thông...(1đ)
- Biện phấp khắc phục: Giảm lượng khí thải khí CO2 ra môi trường, xử lí các chất thải độc hại trước khi thải ra môi trường......(1đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docĐÊ THI HỌC KÌ I sử 7 diệu.doc