Este Chân thành cảm ơn mọi người đã mua giáo án Thông báo các Thầy, Cô hiện tại Tôi đã có Cập nhật thêm các bài mới cho Giáo án môn hóa Kính mong các Thầy, Cô đã mua Giáo án hãy liên hệ (Do mất địa chỉ email của các Thầy Cô) - Nhận bán giáo án ôn thi ĐH môn hóa cho Giáo Viên và Học Sinh - Lớp 10-11-12 và đề ôn thi - Giá hợp lý - ĐT: 0942235658 - Giáo Án có lời giải chi tiết - Lưu ý giáo án bản Work A- Kiểm tra Câu 1: Trung hòa a mol axit hữu cơ A cần 2a mol NaOH. Đốt cháy a mol A thu được 2a mol CO2. CT A là A. CH3COOH B. HOOCCOOH. C. Axit đơn chức no. D. Axit đơn chức không no. Hướng Dẫn Gọi CT axit là R(COO)k T/d với NaOH R(COO)k + k NaOH ® R(COONa)k + k H2O a ® ka → ka = 2a → k = 2 Pư cháy a mol A thu được 2a mol CO2 ® A có 2 cacbon và 2 nhón chức ® B Câu 2: Đun nóng hợp chất hữu cơ X với dd AgNO3/NH3 dư thu được hợp chất Y. Cho Y T/d với dd H2SO4 loãng hoặc với dd NaOH đun nóng đều có khí vô cơ thoát ra. Số chất trong dãy: HCHO, HCOOH, CH3CHO, CH3COOH, HCOONH4. CH3OH thoả mãn các T/c trên là A. 3 chất. B. 1 chất. C. 4 chất. D. 2 chất. Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X là muối Na của một axit hữu cơ thu được 0,15 mol CO2, hơi H2O và Na2CO3. Vậy CTCT của X là A. C3H7COONa. B. CH3COONa. C. CH3CH2COONa D. HCOONa. Hướng Dẫn Nhìn và đáp án thí đây là muối của axit hữu cơ no đơn chức 2CnH2n+1 COONa + O2 ®(2n + 1)CO2 + (2n + 1) H2O + Na2CO3 0,1 0,05.(2n+1) mol Vậy 0,05(2n+1) = 0,15 → n = 1 → B Câu 4: Hoàn thành chuỗi Pu sau 1) CH3OH HCHO HCOOH HCOONa 2) Al4C3 CH4 C2H2 CH3CHO CH3COOH CH3COOCH3 3) CaC2 C2H2 C2H4 C2H5OH CH3CHO CH3COONH4 4) Tinh bột Glucozo C2H5OH CH3CHO C2H5OH CH3COOH H2 Câu 5: Bổ sung dãy chuyển hoá sau: C2H5OH A B C HCHO. A. (A). CH3CHO ; (B) CH3COONa, (C) C2H4 B. (A) CH3CHO; (B) CH3COONa , (C) CH4 C. (A). CH3CHO ; (B): HCOONa , (C) CH4 D. (A). CH3COOH; (B).C2H3COONa; (C)CH4 Câu 6: Hoàn thanh các PT sau 1) CH3OH + Na 2) C2H5COOH + NaOH 3) CH3CHO +AgNO3/NH3 4) HCOOH + AgNO3/NH3 5) HCOOH + NaHCO3 6) CH3COOH + CH3OH Câu 7: Cho các phát biểu: (1) Rượu bậc 1 oxi hóa không hoàn toàn ra Anđehit (2) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia Pư tráng bạc (3) Pư thủy phân este trong môi trường axit là Pư thuận nghịch (3) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2 Phát biểu đúng là A. (2) và (4) B. (3) và (4) C. (1) và (3) D. (1) và (2) Câu 8: Chia hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở thành hai phần bằng nhau - Phần 1 : đem đốt cháy hoàn toàn thu được 5,4 gam H2O. - Phần 2 : Cho T/d hết với H2 dư (Ni, to) thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 3,36 lít B. 4,48 lít C. 1,12 lít D. 6,72 lít Hướng Dẫn - Theo ĐLBT nguyên tố Cacbon - = 0,3.22,4 = 6,72 lít Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: HCOONa A C2H5OH B D (COOH)2 Các chất A, B, D có thể là A. H2 ; C4H6 ; C2H4(OH)2 B. H2 ; C2H4 ; C2H4(OH)2 C. CH4 ; C2H2 ; (CHO)2. D. C2H6 ; C2H4(OH)2. Hướng Dẫn Câu 10: Cho 19,8 gam anđehit đơn chức A Pư hoàn toàn với dd AgNO3/NH3 (dư). Lượng Ag sinh ra Pư hết với dd HNO3 loãng được 6,72 lít NO ở đktc. A có CTPT là A. C2H4O. B. C3H6O. C. C3H4O. D. C4H8O. Hướng Dẫn B- Lý thuyết 1) CTCT - Este tạo thành từ axit đơn chức và ancol đa chức (n chức): (RCOO)nR - Este tạo thành từ axit đa chức (n chức) và ancol đơn chức: R(COOR’)n - Este tạo thành từ axit đa chức (n chức) và ancol đa chức (m chức): Rm (COOR’)n.mR’n. Khi n = m thành R(COOR’)nR’ → este vòng - Của este đơn chức: RCOOR’ - Của este no đơn chức : CnH2n+1COOCmH2m+1 2) Danh pháp Tên Este = Tên gốc hiđrocacbon của rượu + Tên axit(trong đó đuôi oic đổi thành at) 3) Đồng phân - Đồng phân Axit - Đồng phân este - Đồng tạp chức - Đồng phân mạch vòng Lưu ý: CnH2nO2 có thể có các đồng phân sau - Đồng phân cấu tạo: + Đồng phân este no đơn chức + Đồng phân axit no đơn chức + Đồng phân rượu không no có một nối đôi hai chức + Đồng phân ete không no có một nối đôi hai chức + Đồng phân mạch vòng (rượu hoặc ete) + Đồng phân các hợp chất tạp chức: Chứa 1 chức rượu 1 chức anđehit Chứa 1 chức rượu 1 chức xeton Chứa 1 chức ete 1 chức anđehit Chứa 1 chức ete 1 chức xeton Một rượu không no và một ete no Một ete không no và một rượu no - Đồng phân cis – tran (Đồng phân rượu không no có một nối đôi hai chức - Đồng phân ete không no có một nối đôi hai chức - Một rượu không no và một ete no - Một ete không no và một rượu no) - Số đồng phân este no đơn chức =2n-2 (1< n < 5) - Công thức tính số triglixerit tạo bởi glixerol với n axit carboxylic béo = 4) T/c vật lý - Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều kiện thường - Các este hầu như không tan trong nước. - Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon. do giữa các phân tử este không tạo được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro giữa các phân tử este với nước rất kém. Thí dụ CH3CH2CH2COOH (M = 88) =163,50C Tan nhiều trong nước CH3[CH2]3CH2OH (M = 88), = 1320C Tan ít trong nước CH3COOC2H5 (M = 88), = 770C Không tan trong nước - Các este thường có mùi đặc trưng Iso amyl axetat có mùi chuối chín Etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa Geranyl axetat có mùi hoa hồng 5) T/c hóa học a) Thủy phân trong môi trường kiềm(Pư xà phòng hóa) R-COO-R’ + Na-OH R –COONa + R’OH b) Thủy phân trong môi trường axit R-COO-R’ + H-OH R –COOH + R’OH * Nêu Phương pháp để Pư chuyển dich theo chiều thuận c) Pư khử R-COO-R’ R –CH2OH + R’OH d) Chú ý - Este + NaOH 1Muối + 1 anđehit Este này khi Pư với dd NaOH tạo ra rượu có nhóm -OH liên kết trên cacbon mang nối đôi bậc 1, không bền đồng phân hóa tạo ra anđehit. CH3-CH=O Đp hóa Vd: R-COOCH=CH2 + NaOH R-COONa + CH2=CH-OH - Este + NaOH 1 Muối + 1 xeton Este này khi Pư tạo rượu có nhóm -OH liên kết trên cacbon mang nối đôi bậc 2 không bền đồng phân hóa tạo xeton. + NaOH R-COONa + CH2=CHOH-CH3 CH3-CO-CH3 Đp hóa - Este + NaOH 2 Muối + H2O Este này có gốc rượu là phenol hoặc đồng đẳng phenol.. + 2NaOH RCOONa + C6H5ONa + H2O - Este + AgNO3/ NH3 ® Pư tráng gương HCOOR + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O ® ROCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 - Este no đơn chức khi cháy thu được e) Pư cháy 6) Điều chế a) Pư của ancol với axit cacboxylic RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O b) Pư của ancol với anhiđrit axit hoặc anhiđrit clorua + Ưu điểm: Pư xảy ra nhanh hơn và một chiều (CH3CO)2O + C2H5OH ® CH3COOC2H5 + CH3COOH CH3COCl + C2H5OH ® CH3COOC2H5 + HCl c) Đ/c các este của phenol từ Pư của phenol với anhiđrit axit hoặc anhiđrit clorua(vì phenol không T/d với axit cacboxylic) (CH3CO)2O + C6H5OH ® CH3COOC6H5 + CH3COOH CH3COCl + C6H5OH ® CH3COOC6H5 + HCl d) Pư cộng vào hiđrocacbon không no của axit cacboxylic + An ken CH3COOH + CH=CH CH3COOCH2 – CH3 + Ankin CH3COOH + CHºCH CH3COOCH=CH2 C- Bài tập I- Ví dụ lý thuyết Dạng 1: Định nghĩa - Đồng đẳng - Đồng phân – Danh pháp Câu 1: Có các nhận định sau (1) Este là sản phẩm của Pư giữa axit và ancol (2) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm - COO - (3) Este no, đơn chức, mạch hở có CTPT là CnH2nO2, với n ≥ 2 (4) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este (5) Sản phẩm của Pư giữa axit và ancol là este Các nhận định đúng là: A. (1), (2), (3), (4), (5). B. (1), (3), (4), (5) C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4), (5). Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng A. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hóa học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm C. Pư giữa axit axetic với ancol benzylic(ở điều kiện thích hợp) tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín D. Trong Pư este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm -COOH của axit và H trong nhóm -OH của ancol Câu 3: Hãy chọn định nghĩa đúng trong các định nghĩa sau A. Este là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm chức –COO- liên kết với c¸c gốc R và R’ B. Este là hợp chất sinh ra khi thế nhóm –OH trong nhóm COOH của phân tử axit bằng nhóm OR. C. Este là sản phẩm Pư khi cho rượu T/d với axit cacboxylic D. Este là sản phẩm Pư khi cho rượu T/d với axit. Hướng Dẫn Thế nhóm OH của axit bằng nhó OR của rượu” Câu 4: Kết luận nào sau đây sai: A. Este sôi ở nhiệt độ thấp hơn axit tương ứng B. Este thường ít tan trong nước C. Pư thuỷ phân este thường xảy ra nhanh D. Tăng tốc độ Pư estecần tăng tốc độ của axit hoặc rượu Hướng Dẫn A. đúng vì este không có H linh động B. đúng lý thuyết C. đúng lý thuyết => D sai “không phải tăng tốc độ mà là tăng nồng độ” Câu 5: Công thức tổng quát của este no, đơn chức là A. RCOOR’ B. CxHyOz C. CnH2nO2 D. CnH2n-2O2 Câu 6: Trong phân tử este no, đơn chức có số liên kết pi là : A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Hướng Dẫn Có 1 pi ở gốc COO => B Câu 7: CTPT của este X mạch hở là C4H6O2 . X thuộc loại este: A. No, đa chức B. Không no,đơn chức C. No, đơn chúc D. Không no, có một nối đôi, đơn chức Hướng Dẫn C4H6O2 => k = (2.4 – 6 + 2)/2 = 2 pi ; Ta có 1 pi trong COO => 1 pi còn lại trong gốc hirocabon => D Câu 8: Este được tạo thành từ axit no, đơn chức với ancol no, đơn chức có công thức nào sau đây A. CnH2n+1COOCmH2m+1 B. CnH2n-1COOCmH2m-1 C. B. CnH2n-1COOCmH2m +1 D. CnH2n+11COOCmH2m-1 Câu 9: Trong các chất sau chất nào không phải là este A. CH3COOC2H5 B. HCOOC3H7 C.C2H5ONO2 D. CH3-O–C2H4–O–CH3 E. Cả C và D đều đúng. Hướng Dẫn C2H5ONO2 là este vô cơ do Pứ của rượu C2H5OH với HNO3=> Chỉ có D là không phải este. Câu 10: Tên gọi của este có CTCT thu gọn : CH3COOCH(CH3)2 là: A. Propyl axetat B. iso-propyl axetat C. Sec-propyl axetat D. Propyl fomat Hướng Dẫn Cách đọc tên este : tên rượu “ R’ ”– tên axit ”RCOO” R’ : CH3 – CH(CH3) - => Iso - propyl ; R : CH3COO - => Axetat => Iso - propyl Axetat => B Câu 11: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất: A. CH3COOC2H5 B. CH3COOC3H7 C. C3H7COOCH3 D. C2H5COOCH3 Câu 12: Số đồng phân tối đa của este có CTPT C4H8O2 là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Hướng Dẫn K = 1 => chỉ có 1 pi trong gốc COO “Không có trong gốc hidrocabon” Đp Viết từ gốc R thấp lên cao H – COO – CH2 – CH2 –CH3 H – COO – CH(CH3) – CH3 CH3 – COO – CH2 – CH3 CH3 – CH2 – COO – CH3 => 4 đp Câu 13: Số hợp chất đơn chức có cùng CTPT C4H8O2, đều T/d với dd NaOH A.3 B.4 C.5 D.6 Hướng Dẫn Do T/d dd NaOH nên chỉ có thể là este hoặc axit TH1: đp este H – COO – CH2 – CH2 –CH3 H – COO – CH(CH3) – CH3 CH3 – COO – CH2 – CH3 CH3 – CH2 – COO – CH3 TH2: đp axit CH3 –CH2 – CH2 –COOH CH3-CH(CH3)-COOH Câu 14: Số đồng phân tối đa của este có CTPT C4H6O2 là: A. 4 B. 3 C. 6 D. 5 Hướng Dẫn K = 2 => 1 nối đôi ở gốc hidrocabon ; 1 ở gốc COO => Chú ý đồng phân hình học HCOOCH2-CH=CH2 HCOOCH2=CH-CH3 Có đồng phân hình học cis và trans => 2 HCOOC(CH3)=CH3 CH3COOCH=CH2 CH2=CHCOOCH3 => tổng có 6 đp Câu 15: Một este đơn chức no mạch hở có 48,65 % C trong phân tử thì số đồng phân este là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 16: C3H6O2 có 2 đồng phân T/d được với NaOH, không T/d được với Na. CTCT của 2 đồng phân đó A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5 B.CH3CH2COOH và HCOOC2H5 C. CH3CH2COOH và CH3COOCH3 D. CH3CH(OH)CHO và CH3COCH2OH Câu 17: Các đồng phân ứng với CTPT C8H8O2 (đều là đãn xuất của benzen) T/d với NaOH tạo ra muối và Ancol là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 7 Hướng Dẫn C6H5COOCH3 HCOOCH2C6H5 Câu 18. Một học sinh gọi tên các este như sau : (1) HCOOC2H5 : etyl fomiat (2) CH3COOCH = CH2 : vinyl axetat (3) CH2 = C (CH3) – COOCH3 : metyl metacrylic (4) C6H5COOCH3 : metyl benzoat (5) CH3COOC6H5 : benzyl axetat Các tên gọi không đúng là : A. 3, 5 B. 3, 4 C. 2, 3 D. 1, 2, 5 II- Ví dụ bài tập Dạng 1: Pư cháy Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức thì thu được đã Pư. Tên gọi của este là A. Metyl fomiat B. Etyl axetat. C. Metyl axetat. D. n- Propyl axetat. . Hướng Dẫn Goi CT CnH2nO2 Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân thu được 6,72 lít CO2(đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của hai este là A. C3H6O2 B. C2H4O2 C. C4H6O2 D. C4H8O2 . Hướng Dẫn Dựa vào đáp án thì hỗn hợp hai este đồng phân đơn chức và Goi CTPT là CnH2nO2 Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 este cho sản phẩm cháy qua bình P2O5dư khối lượng bình tăng lên 6,21 gam, sau đó cho qua dd Ca(OH)2 dư thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại A. Este no B. Este không no C. Este no, đơn chức, mạch hở D. Este đa chức . Hướng Dẫn Sản phẩm cháy qua bình P2O5dư khối lượng bình tăng lên 6,21 gam là khối lượng H2O Sau đó cho qua dd Ca(OH)2 dư được 34,5 gam kết tủa Hai este là no đơn chức mạch hở Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 11,6 gam este X thu được 13,44 lít CO2(đktc) và 10,8 gam H2O. Mặt khác cho 11,6 gam este đó T/d với dd NaOH thu được 9,6 gam muối khan. Vậy CT của X là A. C3H7COOC2H5 B. C2H5COOC2H5 C. C2H5COOC3H7 D. CH3COOC3H7 . Hướng Dẫn Dựa vào đáp án thì hỗn hợp hai este đồng phân đơn chức và Goi CTPT là CnH2nO2 Câu 5: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn X cần 3,976 lít O2(đktc) thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác X T/d với dd NaOH được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. CTPT của hai este trong X A. C2H4O2 và C5H10O2 B. C2H4O2 và C3H6O2 C. C3H4O2 và C4H6O2 D. C3H6O2 và C4H8O2 . Hướng Dẫn Do X là este no đơn chức và T/d với dd NaOH thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp Goi CTcủa hai este là Câu 6: Hỗn hợp X gồm 2 este của 1 ancol no, đơn chức và 2 axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hòan toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2(đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dd NaOH 20% đến Pư hòan toàn rồi cô cạn dd sau Pư được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 13,5 gam B. 7,5 gam C. 15 gam D. 37,5 gam . Hướng Dẫn Do X là este của cùng 1 ancol no, đơn chức và 2 axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Goi CTcủa hai este là Câu 7: Hỗn hợp X gồm hai este tạo bởi một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 6,16 lít O2 (đktc) thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. CT este X và giá trị của m tương ứng là A. CH3COOCH3, 6,7gam B. HCOOC2H5, 9,5 gam C. HCOOCH3, 6,7gam D. (HCOO)2C2H4, 6,6gam . Hướng Dẫn Do nên 2 este no đơn chức Hỗn hợp X gồm hai este tạo bởi một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng Goi CT của hai este là Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este X, Y, no, đơn chức, mạch hở cần 3,976 lít oxi(đktc) thu được 6,38 gam CO2. Cho lượng este này T/d vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. CTCT của X, Y lần lượt là A. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7 B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5 C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 D.CH3COOC3H7 và CH3COOC4H9 . Hướng Dẫn Đặt CTTB của 2 este X, Y là: CnH2n+1COO Vì X, Y đều là este đơn chức, no, mạch hở nên: = = 6,38/44 = 0,145 mol ĐLBTKLmeste + = 44. + 18. meste = 3,31 gam Ta có : mO (trong este) = meste – mC – mH = 3,31 – 12.0,145 – 2.1.0,145 = 1,28 gam nO = 1,28/16 = 0,08 mol neste = 0,04 mol nmuối = neste = 0,04 mol Mmuối = 14n + 84 = 3,92/0,04 = 98 n = 1 Mặt khác: = 3,31/0,04 = 82,75 12.1 + 46 + 14 = 82,75 = 1,77 Vậy: X là CH3COOCH3 và Y là CH3COOC2H5 Câu 9: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức T/d vừa đủ với 100 mldd KOH 0,4M thu được một muối và 336 ml hơi một ancol(đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên,sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dd Ca(OH)2(dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. CT hai hợp chất hữu cơ trong X là A. CH3COOH và CH3COOC2H5 B. C2H5COOH và C2H5COOCH3 C. HCOOH và HCOOC2H5. D. HCOOH và HCOOC3H7 . Hướng Dẫn Nhìn vào đáp án cho thấy hỗn hợp X gồm 1 axit và 1 este Goi CT hỗn hợp X là: CnH2n+1COOH x mol và CnH2n+1COOCmH2m+1 y mol Tác dụng KOH Pư cháy hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dd Ca(OH)2(dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam → (gam) Câu 10: Este X no, đơn chức, mạch hở, không có Pư tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dd nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dd NaOH được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là A. 43,24% B. 53,33% C. 37,21% D. 36,36% . Hướng Dẫn CnH2nO2 + O2 nCO2 + nH2O 0,1 0,1n (mol) Do vào dd nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa TH1 Ca(OH)2 dư CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1) 0,1n 0,1n 0,1n<0,22n<2,2HCOOCH3 (loại) do Pư với AgNO3/NH3 TH2 xảy ra Pư (1) nhưng kết tủa chỉ bị hòa tan một phẫn CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1) 0,22 0,22 0,22 CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2 (2) 0,22 0,22 Theo (1), (2): để thu được kết tủa thì: nCO2 < 0,22+0,22 = 0,44 Hay: 0,1n < 0,44 n < 4,4 X + NaOH tạo 2 chất có C = nhau X có 2 hoặc 4 C X không có Pư tráng gương n = 4 C4H8O2 Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol axit cacboxylic đơn chức X cần 3,5 mol O2. Trộn 7,4 gam X với lượng đủ ancol no Y (biết tỉ khối hơi của Y so với O2 nhỏ hơn 2). Đun nóng hỗn hợp với H2SO4 làm xúc tác. Pư hoàn toàn được 8,7 gam este Z (trong Z không còn nhóm chức khác). CTCT của Z A. C2H5COOCH2CH2OCOC2H5 B. C2H3COOCH2CH2OCOC2H3 C. CH3COOCH2CH2OCOCH3 D. HCOOCH2CH2OCOH . Hướng Dẫn Phản ứng cháy: CxHyO2 + (x + -1)O2 ® xCO2 + H2O (1) Theo (1), ta có : x + -1= 3,5 ® x + = 4,5 X : C2H5COOH Ancol no Y : CnH2n+2-m (OH)m (1 £ m £ n) ® este Z : (C2H5COO)mCnH2n+2-m ® Meste = 73m + 14n + 2 – m = hay 14n + 2 = 15m (2) Mặt khác < 2 hay 14n + 2 + 16m < 64 Þ 30m + 2 < 64 (vì m £ n) ® m < 2,1 Từ (2) Þ ® ancol Y : C2H4(OH)2 ® Z : C2H5COOCH2CH2OCOC2H5 Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam este A đơn chức chứa vòng benzen thu được CO2 và H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm này vào bình đựng dd Ca(OH)2 lấy dư thấy khối lượng bình tăng 21,2 gam đồng thời có 40 gam kết tủa. Xác định CTPT, CTCT có thể có của A A. 6 B. 3 C. 4 D. 5 . Hướng Dẫn Dễ dàng tìm được CTPT C8H8O2 - C6H5COOCH3 (1đp) - HCOOCH2-C6H5 (1đp) - CH3COOC6H5 (1đp) - HCOO-C6H4(CH3) 3 đp: o, m, p Câu 13: Hợp chất X T/d với dd NaOH đun nóng và với dd AgNO3/NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam O2 (cùng đk về nhiệt độ và áp suất). đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích CO2 thu được vượt quá 0,7 lít(đktc). CTCT của X A. O=CH-CH2 –CH2OH B. HOOC-CHO C. CH3COOCH3 D. HCOOC2H5 . Hướng Dẫn Do ở cùng đk về nhiệt độ và áp suất Do M =74 đvcĐáp án A, C, D thỏa mãn nhưng Hợp chất X T/d với dd NaOH đun nóng và với dd AgNO3/NH3 HCOOC2H5 Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 10 ml hơi este X cần 45ml O2 thu được khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích là 4: 3. Ngưng tụ sản phẩm cháy thì thể tích giảm đi 30 ml. Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công thức X A. C4H6O2 B. C4H6O4 C. C4H8O2 D. C8H6O4 . Hướng Dẫn Do ở các thể tích đo ở cùng điều kiện nên thể tích chình là số mol Câu 15: Một este A (không chứa chức nào khác) mạch hở được tạo ra từ 1 axit đơn chức và rượu no. Lấy 2,54 gam A đốt cháy hoàn toàn thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,26 gam H2O. Cho 0,1 mol A T/d vừa đủ với 12 gam NaOH tạo ra muối và rượu. Đốt cháy toàn bộ lượng rượu này được 6,72 lít CO2 (đktc). Xác định CTPT, CTCT của A A. C3H5(OOCCH3)3 B. C3H5(OOCC2H5)3 C. C2H4(OOCCH3)3 D. C3H5(OOCCH = CH2)3 . Hướng Dẫn Câu 16: Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m gam hỗn hợp X T/d vừa đủ với 200 ml dd NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít O2(đktc) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dd NaOH dư thấy khối lượng dd tăng 40,3 gam. Giá trị của V là A. 17,36 lít B. 19,04 lít C. 19,60 lít D. 15,12 lít . Hướng Dẫn Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 (dư). Sau Pư thu được 18 gam kết tủa và dd X. Khối lượng X so với khối lượng dd Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào A.
Tài liệu đính kèm: