Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán Lớp 6 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Tân Trường (Có đáp án)

doc 4 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 13/07/2022 Lượt xem 481Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán Lớp 6 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Tân Trường (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán Lớp 6 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Tân Trường (Có đáp án)
TRƯỜNG THCS TÂN TRƯỜNG
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM LỚP 6
Năm học: 2015- 2016
Môn : Toán 
Thời gian làm bài: 60 phút
Phần I: Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Chọn chữ cái có đáp án đúng trong các đáp án cho trước của mỗi câu hỏi sau và ghi ra giấy kiểm tra:
Câu 1. 6m2 9dm2= ... cm2. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 6900 B.60900 C.690 D.6090
Câu 2. Hình thoi có diện tích là 50 cm2 độ dài một đường chéo là 4cm. Độ dài đường chéo thứ hai là:
	A. 25 B.46 C. 54 D.108
Câu 3. Giá trị của biểu thức 	là:	
Câu 4. Để số đồng thời chia hết cho 2; 3; 5 thì: 
A. x =2; y=0 B. x = 4; y = 5 C. x=1; y= 0 
Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 2014 dm3 = ...... m 3 là:
	A. 20,14	B. 2,014	 C.201,4	
Câu 6. Hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Biết tổng chiều dài và chiều rộng là 36m. Khi đó diện tích hình chữ nhật tính bằng m2 là:
	A. 144 B. 72 C. 324 D. 288
Câu 7. 
Rút gọn phân số ta được:
	A. 	B. 	 C. 
Câu 8. Nếu cạnh của một hình lập phương gấp lên 3 lần thì diện tích xung quanh của hình lập phương đó thay đổi như thế nào?
	A. Gấp lên 3 lần	B. Gấp lên 4 lần	 C. Gấp lên 9 lần
Câu 9. Biết x =1 thì có giá trị là:
 A. 5 B. 2 C. 3 D. 
Câu 10. Sau khi bán tấm vải thì còn lại 48 mét. Khi đó chiều dài tấm vải tính bằng mét là: 
 A. 32 B. 144 C. 64 D. 72
Câu 11. Diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 34,5 dm và chiều cao là 21,6 dm là : 
A.745,2 dm 	 B.112,2 dm 	C. 372,6 dm D. 1490,4 dm
Câu 12. Tính diện tích hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là 25cm ; 15cm . Chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy.
 A. 800 cm2 B. 400cm2 C. 375cm2 D. 400cm
II. Phần tự luận (7,0 điểm):
Câu 13 (1,0điểm): Thực hiện phép tính 
a) x b) 3,45x 0,99 + 3,45x0,01
Câu 14: (3,0 điểm). Trung bình cộng tuổi hai mẹ con hiện nay là 24 tuổi. Hãy tính tuổi mỗi người hiện nay biết rằng 3 năm nữa tuổi con bằng tuổi mẹ.
Câu 15 (2,0 điểm)
	Cho hình tam giác ABC có đáy BC = 12 cm, chiều cao hạ từ đỉnh A xuống đáy BC bằng độ dài đáy BC.
a) Tính diện tích tam giác ABC
b) Trên cạnh AC lấy điểm M sao cho AM bằng MC. Tính diện tích tam giác ABM.
Câu 16 (1,0 điểm): Tính bằng cách hợp lý nhất :
 + + + 
----------------- Hết -------------------
TRƯỜNG THCS TÂN TRƯỜNG
HƯỚNG DẪN CHẤM 
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG NĂM LỚP 6
Năm học: 2015- 2016
Môn : Toán 
I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm): Mỗi phần đúng được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
 4
 5
 6
 7
 8
9
10
11
 12
Đáp án
B
A
C
A
B
D
A
C
A
D
C
B
II. Phần trắc nghiệm (7,0điểm)
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
Câu 13
(1,0đ)
a
 x= 
0,5
b
3,45x 0,99 + 3,45x0,01=3,45x (0,99+0,01)= 3,45x1=3,45
0,5
Câu 14
(3đ)
Tổng số tuổi của hai mẹ con hiện nay là:
 24x2= 48 (tuổi)
0,25
Mỗi năm, mỗi người tăng thêm một tuổi, sau 3 năm tổng số tuổi của hai mẹ con là:
48 + 3x2 = 54 (tuổi)
0,25
0,75
Ta có sơ đồ:
Tuổi mẹ, con sau 3 năm: 
Tuổi mẹ 3 năm sau là: 54:(5+13)x13= 39 (tuổi)
Tuổi con sau 3 năm là: 54- 39 = 15 (tuổi)
0,25
0,25
0,25
0,25
Tuổi mẹ hiện nay là: 39-3 = 36 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là: 15-3 = 12 (tuổi)
Đáp số: Tuổi mẹ hiện nay: 36 tuổi
 Tuổi con hiện nay là: 12 tuổi
0,25
0,25
0,25
Câu 15
(2đ)
- Vẽ hình đúng
0,25
a
Chiều cao của tam giác ABC là: 12x = 8 (cm)
Diện tích tam giác ABC là: 12x 8:2 = 48 (cm2)
0,25
0,5
b
Vì AM=MC nên AM=AC
Xét hai tam giác ABM và tam giác ABC có AM=AC, có chung chiều cao hạ từ đỉnh B xuống AC. Do đó:
Diện tích tam giác ABM bằng diện tích tam giác ABC và bằng: 48 x = 18 (cm2)
Đáp số: SABC= 48 cm2; SABM = 18 cm2
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 16
 + + + = (+) +( +) 
 = + 
 = 1 + 1 
 = 2 
0,25 
0,25
0,25
0,25
*Chú ý: Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_khao_sat_chat_luong_dau_nam_mon_toan_lop_6_de_so.doc