Đề kiểm tra học sinh giỏi Toán lớp 5 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017

doc 2 trang Người đăng dothuong Lượt xem 430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học sinh giỏi Toán lớp 5 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học sinh giỏi Toán lớp 5 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017
ĐỀ KIỂM TRA TOÁN LỚP 5 - RUNG CHUÔNG VÀNG CẤP LIÊN TRƯỜNG
Năm học: 2016 - 2017
Bài 1: Tìm số bị chia trong một phép chia biết, nếu lấy số bị chia chia cho 2 lần số chia thì được 1,85. Còn nếu lấy số bị chia chia cho 3 lần thương thì được 3,6 ?
 a- 39,96 b- 36,99 c- 39,69 d- 39,66
Bài giải:
 Thương của phép chia đó là: 1,85 x 2 = 3,7
 Số chia là: 3,6 x 3 = 10,8
 Số bị chia là : 3,7 x 10,8 = 39,96
Bài 2: Một cửa hàng mua vào 120.000 đồng mỗi hộp bánh. Hỏi cửa hàng phải bán hộp bánh đó với giá bao nhiêu để được lãi 20% giá bán mỗi hộp bánh ?
a- 130.000đ b- 140.000đ c- 150.000đ d- 160.000đ
Bài giải:
	Tỉ số % giá mua là: 100% - 20% = 80%
 Tỉ số % giá bán hộp bánh: 100% : 80% = 125% (giá mua)
 Giá bán hộp bánh là: 120.000 x 125% = 150.000 (đồng)
Bài 3: Để đánh số trang một cuốn sách phải dùng tất cả 1.692 chữ số. Hỏi cuốn sách đó có tất cả bao nhiêu trang ?
a- 501 trang b- 601 trang c- 500 trang d- 600 trang
Bài giải:
Từ trang 1 đến trang 9 có 9 chữ số.
Từ trang 10 đến trang 99 có 99 - 9 = 90 (trang) nên có 2 x 90 = 180 (chữ số)
Số chữ số còn lại là của các trang có 3 chữ số là : 1.692 – (9 + 180) = 1.503 (chữ số)
Số trang có 3 chữ số là : 1503 : 3 = 501 (trang)
Số trang quyển sách là : 9 + 90 + 501 = 600 (trang) 
Bài 4: Tỉnh A tổ chức cho học sinh dự thi vòng thi cấp tỉnh cuộc thi giải Toán qua Internet. Trong đó 25% tổng số học sinh dự thi là khối 5; 22% là khối 9. Biết số học sinh khối 5 nhiều hơn khối 9 là 9 em. Hỏi tỉnh A tổ chức cho tất cả bao nhiêu học sinh dự thi vòng thi cấp tỉnh ?
 a- 200 b- 300 c- 400 d- 500
Bài giải:
 Tỉ số % ứng với 9 học sinh là: 25% - 22% = 3%
 Số học sinh dự thi của tỉnh A là: 9 : 3% = 300 (học sinh)
Bài 5: Hiện nay con 12 tuổi và bằng 1/3 tuổi mẹ. Hỏi sau mấy năm nữa thì tuổi con bằng 50% tuổi mẹ ?
a- 12 năm b- 13 năm c- 14 năm d- 15 năm
Bài giải:
	Tuổi mẹ hiện nay: 	12 x 3 = 36 (tuổi)
	Tuổi mẹ hơn tuổi con: 	 	 36 – 12 = 24 (tuổi)
	Thời gian để tuổi con bằng 50% tuổi mẹ: 	 24 – 12 = 12 (năm)
Bài 6: 32% của một số là 6,4. Vậy 5/8 của số đó là bao nhiêu ?
a- 1,25 b- 12,5 c- 125 d- 0,125
Bài giải:
 Số đó là: 6,4 : 32 x 100 = 20
 Vậy 5/8 của số đó là: 20 : 8 x 5 = 12,5
Bài 7: Bốn năm liên tiếp có tất cả bao nhiêu ngày ?
a- 1460 ngày b- 1461 ngày c- 1462 ngày d- 1463 ngày
Bài giải:
 Trong 4 năm có 1 năm nhuận.
 Vậy, số ngày của 4 năm là: 365 x 4 + 1 = 1461 (ngày)
Bài 8: Cho một hình thang có trung bình cộng độ dài hai đáy là 30cm. Tính diện tích hình thang đó biết chiều cao bằng 40% tổng độ dài hai đáy ?
a- 460cm2 b- 520cm2 c- 660cm2 d- 720cm2
 Bài giải:
 Chiều cao hình thang là : 30 x 2 x 40% = 24 (cm)
 Diện tích hình thang là : 30 x 24 = 720 (cm2)
Bài 9: Tìm số tự nhiên biết: ?
a- 20 b- 18 c- 16 d- 14
Bài giải:
 Ta có mà nên . Ta thấy nên = 16
Bài 10: Hình vuông ABCD được chia thành 6 hình chữ nhật bằng nhau (như hình vẽ). Biết chu vi của mỗi hình chữ nhật là 28cm. Tính chu vi của hình vuông đó ?
 A B 
 a- 48cm b- 84cm
 c- 144cm d- 168cm
 D C
Bài giải:
	Mỗi hình chữ nhật có nửa chu vi là: 28 : 2 = 14cm
	Ta thấy chiều dài gấp 6 lần chiều rộng và tổng số đo của 1 chiều dài và 1 chiều rộng là 14cm nên chiều rộng là: 14 : (6 + 1) = 2cm
	Chiều dài là: 2 x 6 = 12cm
	Chiều dài của 1 hình chữ nhật cũng chính là cạnh của hình vuông ABCD nên chu vi của hình vuông đó là: 12 x 12 = 144cm

Tài liệu đính kèm:

  • docKiem_tra_HSG_Toan.doc