MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÍ II –TIẾT 70. MÔN HOÁ HỌC –LỚP 9 Nội dung MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Tổng (tỉ lệ %) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL Hiđrôcacbon C1(0,5đ) C2(0,5đ) C3(3đ) C2(2đ) 4 câu (6đ) 60% Dẫn xuất Hiđrôcacbon C6(0,5đ) C5(0,5đ) C1(2đ) C3(0,5đ) C4(0,5đ) 5câu (4đ) 40% Tổng câu (tỉ lệ %) 2 câu (1đ) 10% 2 câu (1đ) 20% 1 câu (2đ) 20% 1 câu (0,5đ) 5% 1 câu (3đ) 30% 1 câu (0,5đ) 5% 1 câu (2đ) 20% 9câu (10đ) 100% Trường THCS Hùng Tiến Họ và tên: .................. Lớp 9... ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II –tiết 70 Năm học: 2015 - 2016 Môn: Hóa Học 9 (Thời gian làm bài 45 phút) Điểm Lời phê của thầy, cô giáo (Học sinh trả lời trực tiếp vào bài thi này) ĐỀ BÀI I. Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm). Em hãy khoanh tròn vào các đáp án đúng. Câu 1: Dãy chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom ? a. CH4 ; C2H4 b. C2H2 ; CH4 c. C2H4 ; C2H2 d. C2H4 ; C6H6 Câu 2: Một hợp chất hữu cơ X làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với một số kim loại, oxit bazơ, bazơ, muối cacbonat. Cho biết X là chất nào ? a. CH3COOH b. C2H5OH c. CH4 d. CH3COOC2H5 Câu 3: Dãy chất nào sau đây là hiđrocacbon ? a. C2H4; CH4; C2H2 b. C3H6; C4H10; C2H4 c. C2H4; CH4;C3H7Cl d. C3H6; C2H5Cl; C3H7Cl Câu 4: Chất hữu cơ X khi cháy theo phương trình hóa học sau : X + 3O2 2CO2 + 3H2O. Công thức phân tử của X là: a. C2H4O2 b. C2H4 c. C2H2 d. C2H6O Câu 5: Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm ta thu được sản phẩm gì? a. Glixerol và các axit béo b. Nhiều glixerol c. Glixerol và muối của các axit béo d. Etyl axetat Câu 6: Thành phần chính của khí thiên nhiên là: a. H2 b. CO c. CH4 d. C2H4 II. Phần tự luận: (7 điểm): Câu 1 : ( 2,0 điểm ) Viết phương trình hoá học để hoàn thành những chuyển đổi hoá học sau: ( ghi rõ với Na dư, thu được răm của mỗi chất trong hỗn hợp đầu. (Cho biết: C điều kiện phản ứng, nếu có) : Xenlulozơ → Glucozơ → Rượu etylic → Axit axetic → Canxi axetat Câu 2 : (2,0 điểm) Hãy nhận biết các khí sau bằng phương pháp hoá học: CO2 ,CH4 ,C2H4 ,Cl2.Viết các phương trình hoá học ( nếu có). Câu 3: (3 điểm) Chia hỗn hợp X gồm rượu etylic và axit axetic thành hai phần bằng nhau. Phần 1: Để trung hòa hoàn toàn (X) cần vừa đủ 100ml NaOH 0,3M Phần 2: Cho (X) tác dụng với Na dư, thu được 0,784 lít H2 (đktc) Viết các phản ứng xảy ra. Tính khối lượng của hỗn hợp (X), suy ra thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Cho: C=12, H = 1, O = 16, Na = 23 đvc BÀI LÀM .............................................................................................................................................................................................. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM HỌC KỲ II MÔN: HOÁ HỌC 8 Năm học: 2015-2016 Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án c,d a a,b d a c Phần tự luận: (7 điểm): Câu 1: 1. (C6H10O5)n + H2O C6H12O6 0.5 điểm 2. C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 0.5 điểm 3. C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O 0.5 điểm 4. 2CH3COOH + 2Ca (CH3COO)2Ca + H2 0.5 điểm Câu 2 : Quan sát có chất khí mầu vàng lục là lọ đựng khí Cl2 0.5 điểm - Dẫn lần lượt các khí qua dung dịch nước brom : - Chất khí nào làm mất màu dd brom => C2H4 C2H4 + Br2 C2H4Br2 0.5 điểm - Dẫn hai chất khí còn lại qua dung dịch nước vôi trong: 0.5 điểm Chất làm đục nước vôi trong => CO2 Còn lại là CH4 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0.5 điểm Câu 3 : + gọi a,b lần lượt là số mol của C2H5OH và CH3COOH có trong mỗi phần + số mol : nNaOH = 0,1x0,3=0,03 mol (0,25đ) + số mol : nH2 = 0,035 mol (0,25đ) a, PTHH: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + ½ H2 (1) (0,25đ) 0,03 mol 0,03 mol 0,015 mol (0,25đ) CH3COOH + Na → CH3COONa + ½ H2 (2) (0,25đ) 0,03 mol 0,015 mol (0,25đ) C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2 (3) (0,25đ) 0,04 mol 0,02 mol (0,25đ) b, +khối lượng hỗn hợp X: 0,04x 46 +0,03 x 60 = 3,64 g (0,5đ) +Phần trăm khối lượng mỗi chất + % m CH3COOH = 0,04 x60/3,64 = 66% (0,25đ) + % m C2H5OH = 100 - 66 = 34% (0,25đ)
Tài liệu đính kèm: