KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn lí 8 I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA a. Phạm vi kiến thức: Kiểm tra kiến thức trong chương trình Vật lý lớp 8, gồm từ tiết 21 đến tiết 37 theo phân phối chương trình Từ bài 15 đến bài 29/ SGK - Vật lý 8 b. Mục đích: Kiểm tra kiến thức của học sinh theo chuẩn kiến thức nằm trong chương trình học. * Đối với Học sinh: 1. Kiến thức:Học sinh nắm được về công và công suất,định luật bảo toàn công, cơ năng,định luật bảo toàn cơ năng,cấu tạo phân tử của các chất, nhiệt độ và chuyển động phân tử, hiện tượng khuếch tán, nhiệt năng và sự truyền nhiệt, nhiệt lượng, công thức tính nhiệt lượng, phương trình cân bằng nhiệt. 2. Kỹ năng:Vận dụng được những kiến thức trên để giải bài tập và giải thích một số hiện tượng. 3. Thái độ: Giúp học sinh có thái độ trung thực, độc lập, nghiêm túc, sáng tạo trong khi làm bài kiểm tra. * Đối với giáo viên: Thông qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập học sinh, từ đó có cơ sở để điều chỉnh cách dạy của GV và cách học của HS hợp thực tế. II. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC ĐỂ KIỂM TRA - Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (20% TNKQ, 80% TL) - Học sinh kiểm tra trên lớp. III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA : 1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra: a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình: ND Kthức Tổng số tiết Lí thuyết Tỉ lệ thực dạy Trọng số LT VD LT VD 1. Cơ năng 4 2 1,6 2,4 10,7 16 2.Cấu tạo phân tử của các chất 2 2 1,6 0,4 10,7 2,7 3.Nhiệt năng 9 5 4 5 26,6 33,3 Tổng 15 9 7,2 7,8 48 52 b.Tính số câu hỏi và điểm số : Nội dung kiến thức Trọng số Số lượng câu Điểm Tổng số Tr Nghiệm T luận 1. Cơ năng 10,7 1 1 0 0,5 2.Cấu tạo phân tử của các chất 10,7 1 1 0 0,5 3.Nhiệt năng 26,6 2 2 0 1 1. Cơ năng 16 1 0 1 1 2.Cấu tạo phân tử của các chất 2,7 0 0 0 0 3.Nhiệt năng 33,3 2 0 2 7 Tổng 100 7 câu 4câu ; 2đ 3câu; 8đ 10đ 2. Thiết lập ma trận `PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN YÊN MINH TRƯỜNG PTDTBT THCS THẮNG MỐ MA TRẬN ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2016-2017 MÔN VẬT LÍ - LỚP 8 Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL 1. Cơ năng 1.Biết được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. 2.Vận dụng công thức và công thức để giải bài tập. Số câu hỏi 1.(C1.1) 1.(C2.6) 1TNKQ, 1TL Số điểm 0,5 1 1,5 Tỉ lệ % 5 10 15 2.Cấu tạo phân tử của các chất 3.Biết được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách, nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. Số câu hỏi 1.(C3.2) 1TNKQ Số điểm 0,5 0,5 Tỉ lệ % 5 5 3.Nhiệt năng 4.Biết được nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật, nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn. 5.Lấy ví dụ, giải thích được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.Giải thích được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn. 6.Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải bài tập, vận dụng được công thức Q = mct Số câu hỏi 2.(C4.3, C4.4) 1.(C5.5) 1.(C6.7) 2TNKQ,2TL Số điểm 1 4 3 8 Tỉ lệ % 10 40 30 80 Tổng 4câu (2đ) 20% 1câu (4đ) 40% 1câu (3đ) 30% 1câu (1đ) 10% 7câu 10đ 100% IV. BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN KIỂM TRA. PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN YÊN MINH TRƯỜNG PTDTBT THCS THẮNG MỐ ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Năm học 2016 - 2017 Môn: Vật lí – lớp 8 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: (0,5 điểm).Vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì: A. Thế năng vật càng lớn. B. Động năng vật càng lớn. C. Thế năng vật càng nhỏ. D. Động năng vật càng nhỏ. Câu 2:(0,5 điểm). Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử? A. Chỉ có thế năng, không có động năng. B. Chuyển động không ngừng. C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách. D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Câu 3:(0,5 điểm). Câu nào dưới đây không đúng khi nói về nhiệt năng? A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. B. Nhiệt năng của vật tăng khi nhiệt độ của vật tăng. C. Nhiệt năng của vật giảm khi nhiệt độ của vật giảm. D. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra. Câu 4:(0,5 điểm). Nhiệt năng của vật càng lớn khi: A. Vật có khối lượng càng lớn B. Vật có khối lượng càng nhỏ C. Vật có nhiệt độ càng cao. D. Vật có nhiệt độ càng thấp II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 5. (4 điểm). Lấy ví dụ và giải thích nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật?. b. Viết công thức tính nhiệt lượng?Nêu tên, đơn vị các đại lượng có trong công thức ? Câu 6. (1 điểm). Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 2,5 m/s. Lực kéo của con ngựa là 200N. Tính công suất của ngựa? Câu 7. (3 điểm). Người ta thả một miếng sắt có khối lượng 1kg ở nhiệt độ 1200C vào 3 lít nước. Nhiệt độ của miếng sắt nguội xuống còn 300C. Hỏi: a. Nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu? b. Nước nóng lên thêm bao nhiêu độ? (Cho biết: nhiệt dung riêng của sắt là 460J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K) Duyệt của chuyên môn nhà trường Thắng Mố, ngày 02 tháng 05 năm 2017 Người ra đề Thèn Văn Bằng ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM: ( 2đ ) ( Mỗi ý đúng 0,5 đ ) Câu 1 2 3 4 Đáp án B A D C II. TỰ LUẬN: Câu Nội dung đáp án Điểm Câu 5 (4 điểm) -Ví dụ: + Đun sôi hai lượng nước khác nhau ở cùng một nhiệt độ ban đầu, thì thời gian để đun sôi chúng cũng khác nhau. Điều này chứng tỏ, nhiệt lượng của nước thu vào phụ thuộc vào khối lượng của nước. +Đun hai lượng nước như nhau và đều ở cùng một nhiệt độ ban đầu. Nếu đun lượng nước thứ nhất với thời gian dài hơn (chưa đến nhiệt độ sôi) thì độ tăng nhiệt độ của nó sẽ lớn hơn độ tăng nhiệt độ của lượng nước thứ hai. Như vậy, nhiệt lượng của nước thu vào phụ thuộc vào độ tăng nhiệt độ. +Đun hai chất khác nhau nhưng có cùng khối lượng và cùng nhiệt độ ban đầu. Để chúng tăng lên đến cùng một nhiệt độ, thì thời gian cung cấp nhiệt cho chúng cũng khác nhau. Như vậy, nhiệt lượng của vật thu vào phụ thuộc vào chất cấu tạo nên vật. -Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.t Q nhiệt lượng vật thu vào, tính ra J m khối lượng của vật, tính ra kg t độ tăng nhiệt độ, tính ra 0C hoặc K t1 nhiệt độ của vật lúc đầu, tính ra 0C t2 nhiệt độ của vật lúc sau, tính ra 0C 1 1 1 1 Câu 6 (1 điểm) Công suất của ngựa là: Ta có: (W) 1 Câu 7 (3 điểm) Tóm tắt m1=1 kg c1 = 460 J/kg.K t1 = 120oC t2 = 30oC V = 3 lít m2 = 3 kg c2 = 4200 J/kg.K a) Qthu vào = ? b) = ? Giải a) Nhiệt lượng của nước thu vào bằng nhiệt lượng của miếng sắt tỏa ra Ta có : b) Nhiệt độ của nước nóng lên là : Ta có : 0.5 1 1,5 PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN YÊN MINH TRƯỜNG PTDTBT THCS THẮNG MỐ ĐỀ DỰ BỊ ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Năm học 2016 - 2017 Môn: Vật lí – lớp 8 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: (0,5 điểm).Vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì: A. Thế năng trọng trường của vật càng lớn. B. Động năng vật càng lớn. C. Thế năng vật càng nhỏ. D. Động năng vật càng nhỏ. Câu 2:(0,5 điểm). Tính chất nào sau đây là của nguyên tử, phân tử? A. Đứng yên không chuyển động. B. Chuyển động hỗn độn không ngừng. C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật không có khoảng cách. D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng thấp. Câu 3:(0,5 điểm). Câu nào dưới đây là đúng khi nói về nhiệt năng? A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. B. Nhiệt năng của vật tăng khi nhiệt độ của vật giảm. C. Nhiệt năng của vật giảm khi nhiệt độ của vật tăng. D. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra. Câu 4:(0,5 điểm). Nhiệt năng của vật càng lớn khi: A. Vật có khối lượng càng lớn. B. Vật có khối lượng càng nhỏ. C. Vật có nhiệt độ càng cao. D. Vật có nhiệt độ càng thấp. II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 5. (4 điểm). a,Giải thích sự trao đổi nhiệt khi nung nóng một miếng đồng rồi thả vào cốc nước lạnh? b. Viết công thức tính nhiệt lượng?Nêu tên, đơn vị các đại lượng có trong công thức ? Câu 6. (1 điểm). Một người kéo một cái xe đi đều với vận tốc 1,5 m/s. Lực kéo của người đó là 100N. Tính công suất của người kéo xe? Câu 7. (3 điểm). Người ta thả một miếng sắt có khối lượng 2kg ở nhiệt độ 1000C vào 5 lít nước. Nhiệt độ của miếng sắt nguội xuống còn 300C. Hỏi: a. Nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu? b. Nước nóng lên thêm bao nhiêu độ? (Cho biết: nhiệt dung riêng của sắt là 460J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K) Duyệt của chuyên môn nhà trường Thắng Mố, ngày 02 tháng 05 năm 2017 Người ra đề Thèn Văn Bằng ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM: ( 2đ ) ( Mỗi ý đúng 0,5 đ ) Câu 1 2 3 4 Đáp án B A A C II. TỰ LUẬN: Câu Nội dung đáp án Điểm Câu 5 (4 điểm) - Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn (miếng đồng) sang vật có nhiệt độ thấp hơn (nước). - Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của miến đồng và nước bằng nhau thì ngừng lại. - Nhiệt lượng do miếng đồng toả ra bằng nhiệt lượng do nước thu vào. -Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.t Q nhiệt lượng vật thu vào, tính ra J m khối lượng của vật, tính ra kg t độ tăng nhiệt độ, tính ra 0C hoặc K t1 nhiệt độ của vật lúc đầu, tính ra 0C t2 nhiệt độ của vật lúc sau, tính ra 0C 1 1 1 1 Câu 6 (1 điểm) Công suất của người kéo xe là: Ta có: P=A/t=Fv= 150(W) 1 Câu 7 (3 điểm) Tóm tắt m1=2 kg c1 = 460 J/kg.K t1 = 100oC t2 = 30oC V = 5 lít m2 = 5 kg c2 = 4200 J/kg.K a) Qthu vào = ? b) = ? Giải a) Nhiệt lượng của nước thu vào bằng nhiệt lượng của miếng sắt tỏa ra Ta có : QThu vào=QToả ra=m1C1(t1-t2)=64400J b) Nhiệt độ của nước nóng lên là : Ta có : QThu vào=m2C2=>=0C 0.5 1 1,5
Tài liệu đính kèm: