Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2016-2017

doc 2 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 18/11/2025 Lượt xem 41Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2016-2017
TRẮC NGHIỆM: (Phần trắc nghiệm 3,0 điểm) 
Câu 1. Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy? 
	 A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước. 	B. Đốt một ngọn đèn dầu. 
	 C. Đốt một ngọn nến. 	D. Đúc một cái chuông đồng. 
 Câu 2. Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để 
A. Để cho việc đi lại chăm sóc cây. B. Hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây. 
C. Giảm bớt sự thoát hơi nước ở lá, làm cây đỡ bị mất nước hơn. D. Đỡ tốn diện tích đất trồng. 
 Câu 3. Khi nhiệt độ thay đổi, các trụ bê tông cốt thép không bị nứt vì 
	 A. Bê tông nở vì nhiệt nhiều hơn thép.	B. Bê tông và thép không bị nở vì nhiệt. 
	 C. Bê tông và thép nở vì nhiệt như nhau. 	D. Bê tông nở vì nhiệt ít hơn thép. 
 Câu 4. Nước bên trong lọ thuỷ tinh bay hơi càng nhanh khi: 
A. Mặt thoáng lọ càng lớn. B. Lọ càng lớn. C. Lọ càng nhỏ. D. Mặt thoáng lọ càng nhỏ. 
 Câu 5. Lý do chính của việc đặt ròng rọc cố định ở đỉnh cột cờ là để có thể 
A. Thay đổi hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao. 
B. Giảm cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao. 
C. Giữ nguyên hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao. 
D. Tăng cường độ lớn của lực dùng để kéo cờ lên cao. 
 Câu 6. Trường hợp nào dưới đây liên quan đến sự đông đặc? 
A. Ngọn nến vừa tắt. B. Ngọn đèn dầu đang cháy. C. Ngọn nến đang cháy. D. Cục nước đá để ngoài nắng. 
Câu 7. Khi không khí nóng lên thì A. Thể tích của nó giảm B. Khối lượng riêng của nó giảm. 
C. Trọng lượng của nó giảm. 	D. Khối lượng của nó giảm. 
Câu 8. Khi nói về tốc độ bay hơi của chất lỏng, câu kết luận không đúng là: 
A. Nhiệt độ của chất lỏng càng cao thì sự bay hơi xảy ra càng nhanh. B. Khi có gió, sự bay hơi xảy ra nhanh hơn C. Mặt thoáng càng rộng, bay hơi càng nhanh. D. Khối lượng chất lỏng càng lớn thì sự bay hơi càng chậm. 
Câu 9. Hiện tượng ngưng tụ là hiện tượng: 
	 A. Chất lỏng biến thành chất rắn. 	B. Chất lỏng biến thành chất khí. 
	 C. Chất rắn biến thành chất khí. 	D. Chất khí biến thành chất lỏng. 
 Câu 10. Chỗ uốn cong của nhiệt kế y tế có công dụng 
A. Làm cho thuỷ ngân di chuyển theo một chiều nhất định. B. Hạn chế thuỷ ngân từ bầu tràn lên ống. 
C. Để tạo hình cho nhiệt kế. D. Giữ cho mực thuỷ ngân đứng yên sau khi đo nhiệt độ của bệnh nhân. 
 Câu 11. Tốc độ bay hơi của nước đựng trong cốc hình trụ càng nhỏ khi 
A. Nước trong cốc càng nóng. 	B. Nước trong cốc càng ít. C. Nước trong cốc càng nhiều. D. Nước trong cốc càng lạnh. 
Câu 12. Khi nóng lên, cả thuỷ ngân lẫn ống thuỷ tinh làm nhiệt kế đều nở ra nhưng thuỷ ngân vẫn dâng lên trong ống thuỷ tinh là do 
 A. Khi đo nhiệt độ, chỉ có thuỷ ngân bị nóng lên. B. Thuỷ tinh nở ra nhiều hơn. C. Thuỷ ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thủy tinh. D. Thuỷ ngân là kim loại nên nở ra nhiều hơn thuỷ tinh.
Câu 12: Dùng ròng rọc động để kéo vật có khối lượng 30 kg lên cao thì chỉ phải kéo một lực F có cường độ là:
A. F = 300 N                 B. F > 300N             C. F < 300 N                 D. F < 30 N
Câu 13: Cách sắp xếp các chất nở ra vì nhiệt từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng?
A. Rắn, khí, lỏng.               B. Khí, rắn, lỏng. C. Rắn, lỏng, khí.               D. Lỏng, khí, rắn.
Câu 14: Quả bóng bàn bị bẹp, nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì:
A. Vỏ quả bóng bàn nóng lên nở ra.B. Không khí trong quả bóng bàn nóng lên nên nở ra.
C. Vỏ quả bóng bàn bị nóng mềm ra và quả bóng phồng lên D. Nước tràn qua khe hở vào trong quả bóng bàn.
Câu 15: Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng nào sau đây?
A. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. B. Chất rắn nở vì nhiệt ít hơn các chất khác.
C. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. D. Các chất rắn khác nhau dẫn nhiệt khác nhau.
Câu1 6. Hiện tượng các giọt sương đọng lại trên lá trong các buổi sáng liên quan đến hiện tượng.
A. ngưng tụ             B. đông đặc             C. bay hơi             D. nóng chảy
Câu1 7: Khi quan sát sự nóng chảy của băng phiến, trong suốt thời gian nóng chảy thì:
A. Nhiệt độ của băng phiến ban đầu tăng sau đó giảm. B. Nhiệt độ của băng phiến tăng.
C. Nhiệt độ của băng phiến giảm. D. Nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.
Câu 18: Nhiệt độ nước đá đang tan và nhiệt độ hơi nước đang sôi trong nhiệt giai Xen-xi- út lần lượt là: A. 0oC và 100oC           B. 0oC và 37oC C. -100oC và 100oC      D. 37oC và 100oC
Câu19. Để một cốc nước đá ở ngoài không khí sau thời gian ngắn, ta thấy có các giọt nước bám vào thành ngoài của cốc, điều đó chứng tỏ 
	A. hơi nước trong không khí xung quanh cốc nước đá gặp lạnh ngưng tụ thành nước và bám vào thành cốc.
	B. nước trong cốc lạnh hơn môi trường bên ngoài thành cốc nên nước trong cốc bị co lại và thấm ra ngoài thành cốc. 
	C. khi nhiệt độ bên trong và bên ngoài cốc nước khác nhau thì sự giãn nở vì nhiệt của cốc ở bên trong và bên ngoài thành cốc khác nhau nên nước thấm ra ngoài thành cốc. 
	D. cốc bị dạn, nứt rất nhỏ mà ta không nhìn thấy được nên nước trong cốc đã thấm qua chỗ dạn, nứt ra ngoài thành cốc.
TỰ LUẬN: 
Câu 1. Hãy so sánh sự nở vì nhiệt của các chất: rắn, lỏng, khí. Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 2: Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích (bình thủy) rồi đậy nút ngay, nút hay bật ra ngoài. Làm thế nào để tránh hiện tượng này?
Câu3: Hãy nêu tên các loại nhiệt kế đã học. Cho biết công dụng các loại nhiệt kế đã nêu.
Câu4: Đồ thị (hình1) biểu diễn nhiệt độ thay đổi theo thời gian của nước đá. Dựa vào đồ thị hãy cho biết các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE biểu diễn quá trình nào?
A
B
C
D
E
100
0
t
0C
(hình1)
-8
Câu 5: Khi nhiệt độ tăng thêm 100C thì một dây đồng dài 1m tăng thêm 0,015mm. Nếu dây đồng đó dài 40m, khi nhiệt độ tăng thêm 5000C thì sẽ có độ dài là bao nhiêu?
Câu 6: Khi sử dụng các bình chứa chất khí như bình ga..., ta phải chú ý điều gì?
Câu 7: Khi làm lạnh một vật rắn thì khối lượng riêng của vật rắn thay đổi thế nào, vì sao ?
Câu 8: Đổi từ độ C sang độ F a) 45oC                                b) 80oC
Câu 9: Bỏ vài cục nước đá lấy từ tủ lạnh vào một cốc thuỷ tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau:
Thời gian(phút)
0
3
6
8
10
12
14
16
Nhiệt độ (0C)
-6
-3
0
0
0
3
6
9
	a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
	b. Có hiện tượng gì xảy ra đối với nước đá từ phút thứ 6 đến phút thứ 10.
Câu 10. Theo dõi nhiệt độ băng phiến lỏng để nguội người ta thấy:
	- Trong 5 phút đầu nhiệt độ băng phiến giảm từ 900C xuống 800C.
	- Trong 10 phút sau nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.
	- Trong 5 phút tiếp theo nhiệt độ băng phiến giảm từ 800C xuống 700C.
	a. Hãy vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian.
	b. Đoạn nằm ngang trong đường biểu diễn ứng với quá trình nào?
	c. Các đoạn nằm nghiêng trong đường biểu diễn ứng với những quá trình nào?

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_lop_6_nam_hoc_2016_2017.doc