Đề kiểm tra học kỳ II môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD & ĐT Tiền Hải

docx 3 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 11/12/2025 Lượt xem 13Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD & ĐT Tiền Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ II môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD & ĐT Tiền Hải
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
TIỀN HẢI
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016-2017
m¤N: ĐỊA LÍ 9
(Thời gian làm bài 45 phút)
I. Phần trắc nghiệm khách quan (2.0 điểm) Em hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1. Trong sơ đồ các ngành kinh tế biển ở nước ta có mấy phân ngành:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 2. Hòn đảo nào có diện tích lớn nhất của nước ta?
A. Đảo Bạch Long Vĩ
B. Đảo Cát Bà
C. Đảo Phú Quốc
D. Đảo Lý Sơn
Câu 3. Các đơn vị hành chính của tỉnh Thái Bình hiện tại là:
A. Một thành phố và 7 huyện
B. Một thị xã và 7 huyện
C. Một thành phố và 8 huyện
D. Một thành phố, một thị xã và 6 huyện
Câu 4. Thái Bình được coi là tỉnh điển hình của Đồng bằng châu thổ sông Hồng bởi yếu tố tự nhiên nào?
A. Địa hình
B. Khí hậu
C. Thủy văn
D. Sinh vật
Câu 5. Những huyện nào của tỉnh Thái Bình có thể phát triển kinh tế biển?
A. Thái Thụy và Kiến Xương
B. Thái Thụy và Tiền Hải
C. Tiền Hải và Kiến Xương
D. Kiến Xương và Vũ Thư
Câu 6. Thái Bình là tỉnh luôn dẫn đầu cả nước về tiêu chí nào sau đây?
A. Số lượng gia cầm
B. Năng suất lúa
C. Sản lượng thủy sản
D. Sản lượng lúa
Câu 7. Điều kiện thu hút các cơ sở công nghiệp để hình thành khu công nghiệp Tiền Hải là:
A. Mỏ khí đốt ở Tiền Hải
B. Nguồn lao động có trình độ cao ở Tiền Hải
C. Giáp biển
D. Thị trường tiêu thụ lớn
Câu 8. Hướng đi nào cho sản xuất nông nghiệp của tỉnh Thái Bình đang bước đầu được khởi động?
A. Sản xuất theo hướng chuyên canh
B. Thâm canh tăng vụ
C. Phát triển mô hình sản xuất theo hộ gia đình
D. Tích tụ ruộng đất để sản xuất nông nghiệp hàng hóa
II. Phần tự luận (8.0 điểm)
Câu 1 (3.5 điểm) Cho bảng số liệu sau:
GDP phân theo các ngành kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2007 (đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Ngành kinh tế
Giá trị 
Nông, lâm, thủy sản
22,9
Công nghiệp-xây dựng
240,5
Dịch vụ
106,0
Tổng GDP
369,4
a) Hãy tính tỉ trọng các ngành kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2007 (làm tròn kết quả tính đến số thập phân thứ nhất).
b) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2007.
c) Từ bảng số liệu và biểu đồ hãy nhận xét về cơ cấu kinh tế của vùng.
Câu 2 (3.5 điểm) Em hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng Sông Cửu Long để sản xuất lúa gạo và nuôi trồng thủy sản.
Câu 3 (1 điểm) Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam, kể tên: 5 bãi tắm, 3 đảo có hoạt động du lịch, và một vịnh biển được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới?
Học sinh được sử Átlát Địa lí Việt Nam để làm bài.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ 9
HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017
I. Phần trắc nghiệm khách quan (2.0 điểm) Mỗi câu đúng 0.25 điểm. 
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
C
A
A
B
B
A
D
II. Phần tự luận (8.0 điểm)
Câu 1. (3.5 điểm)
Nội dung trả lời
Điểm
Ghi chú
a/ Học sinh tính được tỉ trọng các ngành kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2007 (làm tròn kết quả tính đến số thập phân thứ nhất).(1.0 điểm)
Tỉ trọng các ngành kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2007 (đơn vị:%)
Ngành kinh tế
Tỉ trọng 
Nông, lâm, thủy sản
6,2
Công nghiệp-xây dựng
65,1
Dịch vụ
28,7
Tổng GDP
100,0
HS tính được tỉ trọng của 3 ngành, không thành lập được bảng số liệu với tên đầy đủ vẫn cho điểm tối đa. Tuy nhiên phải có đơn vị mới là (%), nếu không có đơn vị mới trừ ½ số điểm.
1.0đ
b/ Vẽ được biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2007 (2.0 điểm)
2.0đ
+ Tên biểu đồ đúng 
0.5đ
+ Vẽ được biểu đồ khoa học, bảo đảm trực quan, tương đối chính xác, thẩm mỹ (rõ 3 phần biểu thị 3 ngành trong hình tròn)
1.25đ
+ Có bảng chú giải rõ ràng, phù hợp
0.25đ
c/ Nhận xét về cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
0.5đ
+ Trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2007 tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng lớn nhất (65,1%), thứ hai đến tỉ trọng của ngành dịch vụ (28,7%), nhỏ nhất là tỉ trọng của nông, lâm, thủy sản (6.2%). 
+ Cơ cấu kinh tế của vùng đã thể hiện vùng có nền kinh tế phát triển, hiện đại, vị trí đứng đầu cả nước với sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp-xây dựng và ngành dịch vụ. Nông nghiệp chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng có vai trò rất quan trọng
0.25đ
0.25đ
Khi nhận xét học sinh phải dùng từ “tỉ trọng” để chỉ các số liệu % vừa tính mới cho điểm.
Câu 2. (3.5 điểm)
Nội dung trả lời
Điểm
Ghi chú
ØEm hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng Sông Cửu Long để sản xuất lúa gạo và nuôi trồng thủy sản.
(3.5 điểm)
+ Đồng bằng khá bằng phẳng, diện tích rộng lớn giúp trồng lúa và nuôi trồng thủy sản theo qui mô lớn
0.75đ
- Học sinh có thể làm tách ra khi phân tích những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên đối với sản xuất lúa gạo và nuôi trổng thủy sản
+ Đất phù sa ngọt rất thuận lợi cho trồng lúa; đất phèn, đất mặn là khu vực có thể cải tạo để trồng lúa hoặc dùng để nuôi trồng thủy sản.
0.75đ
+ Khí hậu nóng ẩm quanh năm rất thích hợp cho cây lúa phát triển; các loại sinh vật sinh sôi là nguồn thức ăn phong phú cho các loại cá tôm khi nuôi trồng 
0.75đ
+ Nguồn nước rất dồi dào (nước mưa, nước từ ao hồ sông ngòi) thuận lợi cho trồng lúa nước; mạng lưới kênh rạch chằng chịt, vùng nước mặn, nước lợ ở của sông, ven biển diện tích rất rộng là khu vực thuận lợi để nuôi trồng thủy sản
0.75đ
+ Khu vực rừng ngập mặn có diện tích rộng vủa vùng là nơi rất thuận lợi cho hoạt động nuôi trồng thủy sản
0.5đ
Câu 3. (1.0 điểm)
Nội dung trả lời
Điểm
Ghi chú
+ Kể tên đúng được 5 bãi tắm trở lên ở nước ta
0.5đ
+Kể tên được 3 đảo có hoạt động du lịch
0.25đ
+ Kể tên được vịnh biển được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới
0.25đ

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_dia_ly_lop_9_nam_hoc_2016_2017_pho.docx