Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2015-2016 môn: sinh học 8

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1008Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2015-2016 môn: sinh học 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2015-2016 môn: sinh học 8
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
NĂM HỌC 2015-2016.
Môn: Sinh học 8
Chủ đề (Nội dung, chương) 
Nhận biết
Thông hiếu
Vận dụng ở cấp độ thấp
Vận dụng ở cấp độ cao
Các KN/ NL hướng tới trong chủ đề
Chương III: Tuần hoàn ( 7 tiết)
- Nêu được các biện pháp vệ sinh hệ tim mạch. (c3)
- Xác định được nguyên nhân dẫn đến tăng nhịp tim và huyết áp. Từ đó đề ra các biện pháp rèn luyện phù hợp.
Số câu: 1
Số điểm: 2,5( 25%)
1 câu = 2,5đ
( 100%)
Chương II: Hô hấp 
( 4 tiết)
- Biết được cơ chế của sự TĐK ở phổi và ở TB, thực chất của sự TĐK ở TB (c2) 
- Giải thích được tác hại của thuốc lá đối với hệ hô hấp (c2).
- Hiểu và biết được các quá trình sinh lí trong cơ thể người ( quá trình TĐK).
- NL bảo vệ bản thân không hút thuốc lá và khuyên mọi người không hút thuốc lá.
Số câu: 1
Số điểm: 3,0đ ( 30%)
0,5 câu = 1,5 đ ( 50%)
0,5 câu = 1,5 đ ( 50%)
Chương V: Tiêu hóa 
( 7 tiết)
- Biết được vai trò của gan đối với tiêu hóa (c4)
- Hiểu được các đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hập thụ chất dinh dưỡng (c1).
- Giải thích được vì sao ăn uống đúng cách lại giúp cho sự tiêu hóa đạt hiệu quả (c1)
- KN nhận biết đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng hấp thụ của ruột non, vai trò của gan.
- KN tự bảo vệ bản thân: ăn uống đúng cách, hợp lí và hợp vệ sinh.
Số câu: 2
Số điểm: 3,0đ ( 30%)
1,0 câu = 1,5 đ ( 33,4%)
0,5 câu = 1,5 đ ( 33,3%)
0,5 câu = 1,5 đ ( 33,3%)
Tổng số câu:4
Tổng số tiết: 18
100%= 10 điểm
Số câu: 1,5 câu, 3,0 điểm = 30%
Số câu: 1,0 câu
3,0 điểm= 30% 
Số câu: 1 câu, 2,5 điểm = 25% 
Số câu: 0,5 câu, 1,5 điểm = 15%
PHÒNG GD&ĐT TAM HỒNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
NĂM HỌC 2015-2016
Môn: Sinh học 8
Thời gian làm bài: 45 phút ( không kể thời gian chép đề)
( GV chép đề lên bảng, HS không phải chép đề)
Câu 1 ( 3,0 điểm):
a. Những đặc điểm nào của ruột non giúp nó thực hiện tốt vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng?
b. Vì sao ăn uống đúng cách lại giúp cho sự tiêu hóa đạt hiệu quả?
Câu 2 ( 3,0 điểm):
a. Trao đổi khí ở phổi và ở tế bào xảy ra theo cơ chế nào? Thực chất của sự trao đổi khí ở tế bào là gì?
b. Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp?
Câu 3 ( 2,5 điểm): 
Nêu các biện pháp vệ sinh hệ tim mạch?
Câu 4 ( 1,5 điểm): 
Trình bày vai trò của gan.
 Hết 
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
PHÒNG GD&ĐT TAM HỒNG
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
NĂM HỌC 2015-2016
Môn: Sinh học 8
Câu
Ý
Nội dung/Đáp án
Điểm
1
a
- Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp, có nhiều lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong của ruột non tăng gấp 600 lần so với diện tích mặt ngoài
- Có mạng lưới mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông ruột
- Ruột non rất dài( 2,8 – 3m) nên tổng diện tích bề mặt hấp thụ lớn ( khoảng 500 m2)
0,5
0,5
0,5
b
- Ăn chậm, nhai kĩ giúp thức ăn được nghiền nhỏ hơn, dễ thấm dịch tiêu hóa hơn.
- Ăn đúng giờ, đúng bữa sự tiết dịch tiêu hóa thuận lợi hơn, số lượng và chất lượng dịch tiêu hóa cao hơn.
- Sau khi ăn có thời gian nghỉ ngơi giúp cho hoạt động tiết dịch tiêu hóa cũng như hoạt động co bóp của dạ dày và ruột tập trung hơn nên tiêu hóa hiệu quả hơn.
0,5
0,5
0,5
2
a
- Trao đổi khí ở phổi và ở tế bào xảy ra theo cơ chế khuếch tán các khí từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp hơn.
0,5
- Thực chất của sự trao đổi khí ở tế bào là sự trao đổi khí giữa máu và tế bào :
+ Khí O2 được khuếch tán từ máu vào tế bào.
+ Khí CO2 được khuếch tán từ tế bào vào máu.
0,5
0,25
0,25
b
+ CO : Chiếm chỗ của O2 trong hồng cầu, làm cho cơ thể ở trạng thái thiếu O2, đặc biệt khi cơ thể hoạt động mạnh.
+ Nitơôxit : gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí ; có thể gây chết ở liều cao.
+ Nicôtin : làm tê liệt lớp lông rung trong phế quản, giảm hiệu quả lọc sạch không khí ; có thể gây ung thư phổi.
0,5
0,5
0,5
3
- Cần khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn, tiêm phòng các bệnh có hại cho tim.
- Bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại như rượu, bia, thuốc lá, các chất kích thích, các món ăn chứa nhiều mỡ động vật, 1 số vi rút, vi khuẩn,..
- Cần rèn luyện hệ tim mạch thường xuyên, đều đặn, vừa sức bằng các hình thức thể dục, thể thao.
- Lựa chọn hình thức luyện tập phù hợp, nâng dần sức chịu đựng.
- Tao cuộc sống tinh thần vui vẻ, thoải mái.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
4
- Gan tiết dịch mật, đổ vào túi mật để tiêu hóa thức ăn ở ruột non
- Điều hòa nồng độ các chất trong máu luôn ổn định, dự trữ
- Khử các chất độc cho cơ thể.
0,5
0,5
0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_KTHKI_Sinh_8_co_MTDA2015.doc