Đề kiểm tra học kỳ I - Năm học 2015 - 2016 môn Ngữ văn 6 - Trường THCS Nghĩa Trung

doc 4 trang Người đăng haibmt Lượt xem 1107Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I - Năm học 2015 - 2016 môn Ngữ văn 6 - Trường THCS Nghĩa Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ I - Năm học 2015 - 2016 môn Ngữ văn 6 - Trường THCS Nghĩa Trung
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN NGHĨA ĐÀN
TRƯƠNG THCS NGHĨA TRUNG
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN NGỮ VĂN 6
Thời gian làm bài 90 phút
	A. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
- Đánh giá được mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng về môn ngữ văn trong chương trình học kì I.
- Đánh giá kỹ năng nhận biết, thông hiểu, vận dụng kiến thức về phần Tiếng Việt , phần văn bản trong việc viết bài văn của học sinh thông qua hình thức kiểm tra tự luận.
- Thu thập thông tin về sự nhận biết của HS để điều chỉnh phương pháp dạy học cho phù hợp.
 B. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Hình thức: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: Cho HS làm bài 90'
 C. THIẾT LẬP MA TRẬN 
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Mức độ thấp
Mức độ cao
1. Đoạn trích Em bé thông minh
- Nhớ được tên truyện, thể loại truyện đã học.
- Ngôi kể được sử dụng trong truyện
- Phát hiện và chỉ ra được cụm danh từ trong đoạn trích
- Hiểu được nội dung đoạn trích.
- Biết kể câu truyện có cùng thể loại.
- Xác định được phương thức biểu đạt trong đoạn trích
- Những suy nghĩ của bản thân về vấn đề học tập chuẩn bị cho tương lai.
Số câu:6
5 điểm
= 50 %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu :3
Số điểm: 2,75
 Tỉ lệ: 27,5%
Số câu:2 
Số điểm: 1,25
 Tỉ lệ: 12,5% 
Số câu:0
Số điểm 
Tỉ lệ: 
Số câu:1
Số điểm :1 
Tỉ lệ: 10%
2. Văn tự sự
 Kể về người thân của em
Số câu:1
5 điểm
= 50%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm :5 
Tỉ lệ: 50%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 3
Số điểm: 2,75
Tỉ lệ: 27,5%
Số câu : 2
Số điểm: 1,25
Tỉ lệ: 12,5%
Sốcâu:0 
Sốđiểm:0 
Tỉ lệ: 0
Số câu:2
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Số câu:7
Số điểm:10 Tỉ lệ:100%

ĐỀ BÀI
I. PHẦN ĐỌC- HIỂU (5 điểm)
	Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi. 
 Nghe chuyện, vua lấy làm mừng lắm. Nhưng, để biết chính xác hơn nữa, vua cho thử lại. Vua ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải đem nộp đủ, nếu không thì cả làng phải tội. 
 ( Ngữ văn 6- tập 1)
Câu 1. Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào? Văn bản đó thuộc thể loại truyện dân gian nào? Hãy kể tên một truyện dân gian cùng loại mà em biết ?
Câu 2. Đoạn trích trên được kể theo ngôi thứ mấy? Phương thức biểu đạt là gì?
Câu 3. Cho biết nội dung đoạn trích trên ? 
Câu 4. Từ đoạn trích trên tác giả dân gian muốn đề cao vấn đề gì trong cuộc sống?
Câu 5. Trong đoạn trích trên có mấy cụm danh từ? Chỉ ra các cụm danh từ đó? 
Câu 6. Với sự phát triển của xã hội ngày nay theo em chỉ cần trí thông minh đã đủ chưa? Từ đó em có suy nghĩ như thế nào trong việc học tập chuẩn bị cho tương lai?
II. PHẦN VIẾT (5điểm)
 Kể về người thân của em (ông, bà, bố, mẹ, anh, chị...)
 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
 NĂM HỌC 2015-2016
 Môn: ngữ văn 6
 (Đề 1)
A. Yêu cầu chung:
- Thể loại : văn kể chuyện
- Nội dung: Kể về người thân của em.
- Hình thức: bố cục ba phần, văn phong mạch lạc, chữ viết rõ ràng, đúng chính tả.
 I. PHẦN ĐỌC- HIỂU (5 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
Đoạn trích được trích trong văn bản ”Em bé thông minh”
Văn bản đó thuộc thể loại truyện cổ tích.
Truyện dân gian cùng loại: Ông lão đánh cá và con cá vàng
0,25
0,25
0,25
Câu 2
Đoạn trích được kể theo ngôi thứ 3 
Theo phương thức biểu đạt tự sự
0,25
0,25
Câu 3
Cuộc thử thách trí thông minh của vua với em bé thông minh
0,5
Câu 4
Đoạn trích trên tác giả dân gian muốn đề cao sự thông minh và trí khôn trong cuộc sống.
1
Câu 5
Đoạn trích trên có 3 cụm danh từ
 ba thúng gạo nếp
 ba con trâu đực,
 ba con trâu ấy 
0,5
0,25
0,25
0,25
Câu 6
 Để đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội ngày nay con người nếu chỉ có trí thông minh thì chưa đủ. Để chuẩn bị cho tương lai bản thân em ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường phải ra sức tu dưỡng rèn luyện đạo đức, trau dồi tri thức,phấn đấu vươn lên trong học tập để sau này có kiến thức phục vụ bản thân và xã hội ...
1
II. PHẦN VIẾT (5điểm)
Mở bài
- Giới thiệu những nét chung về người thân ( tên, tuổi, nghề nghiệp, )
0,5
Thân bài
- Kể về ngoại hình ( những nét nổi bật nhất) 
- Kể về tính cách
- Những việc làm của người thân trong gia đình.
- Kể về tình cảm của người thân giành cho em hoặc kỉ niệm sâu sắc của người thân đối với em 
0,5
0,5
0,5
1
Kết bài
- Tình cảm của em giành cho người thân.
0,5
Lưu ‎y ‎: Bài viết đảm bảo.
 Hình thức có bố cục ba phần, văn phong mạch lạc, chữ viết rõ ràng, đúng chính tả.
 0,25 điểm.
- Lập luận tốt 0,25 điểm
- Bài viết có sự sáng tạo (có kết hợp miêu tả với nhận xét, liên tưởng, tượng tượng, so sánh.) 1 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_HKI_mon_Ngu_van_6_co_ma_tran_20152016.doc