Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2014-2015 tỉnh Đăk Nông môn: Sinh học lớp 12 - GDPT

doc 4 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 1265Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2014-2015 tỉnh Đăk Nông môn: Sinh học lớp 12 - GDPT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2014-2015 tỉnh Đăk Nông môn: Sinh học lớp 12 - GDPT
ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH ĐĂK NÔNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2014-2015 
Môn: SINH HỌC LỚP 12 - GDPT
Thời gian làm bài: 60 phút; 
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 132
Họ, tên học sinh:..................................................................Mã số (SBD): ....................................
Câu 1: Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen?
A. Di truyền như các gen trên NST thường.	B. Tồn tại thành từng cặp tương ứng.
C. Alen với nhau.	D. Đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.
Câu 2: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một tối đa có thể được tạo ra trong loài này là
A. 13	B. 7	C. 8	D. 15
Câu 3: Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là
A. lai cải tiến.	B. lai thuận-nghịch	C. lai khác dòng.	D. lai phân tích.
Câu 4: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Một người nam mắc bệnh lấy một người nữ bình thường nhưng có bố mắc bệnh, khả năng họ sinh ra được đứa con khỏe mạnh là bao nhiêu?
A. 25%.	B. 75%.	C. 100%.	D. 50%.
Câu 5: Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?
A. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.
C. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân.
D. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.
Câu 6: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự:
A. Mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể ngẫu phối.
B. Mất ổn định tần số các thể đồng hợp trong quần thể ngẫu phối.
C. Ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.
D. Mất cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.
Câu 7: Hoán vị gen thường xảy ra trong trường hợp nào?
A. Kì đầu của nguyên phân.	B. Kì đầu của giảm phân I.
C. Kì đầu của giảm phân II.	D. Những lần phân bào đầu tiên của hợp tử.
Câu 8: Phương pháp do Menđen sáng tạo và áp dụng nhờ đó phát hiện ra các định luật di truyền mang tên ông là:
A. Phương pháp lai và phân tích con lai.	B. Phương pháp lai thống kê.
C. Phương pháp lai kiểm chứng.	D. Phương pháp lai phân tích.
Câu 9: Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3 lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen b là:
A. A = T = 901; G = X = 299.	B. A = T = 899; G = X = 301.
C. A = T = 299; G = X = 901.	D. A = T = 301; G = X = 899.
Câu 10: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể ba sẽ có số nhiễm sắc thể là
A. 15.	B. 21.	C. 13.	D. 17.
Câu 11: Kĩ thuật chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng thể truyền được gọi là.
A. Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.	B. Kĩ thuật chuyển gen.
C. Kĩ thuật tổ hợp gen.	D. Kĩ thuật ghép các gen.
Câu 12: Người ta có thể tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất khác xa nhau trong hệ thống phân loại mà phương pháp lai hữu tính không thực hiện được bằng:
A. lai khác chi.	B. lai khác dòng.	C. lai khác giống.	D. kĩ thuật di truyền.
Câu 13: Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli?
A. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
B. Các gen cấu trúc (Z, Y, A) qui định tổng hợp các enzim phân giải đường lactôzơ.
C. Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
D. Gen điều hòa (R) qui định tổng hợp prôtêin ức chế
Câu 14: Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện như sau:
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n	
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n	
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n
A. 4 → 3 → 1	B. 1 → 3 → 4	C. 5 → 1 → 4	D. 3 → 1 → 4
Câu 15: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp làm giống từ số quả đỏ thu được ở F1 là:
A. 1/27	B. 1/64	C. 27/64	D. 1/32
Câu 16: Ngoài việc phát hiện hiện tượng liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính, lai thuận và lai nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra hiện tượng di truyền?
A. Tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn.	B. Tương tác gen, phân ly độc lập.
C. Trội lặn hoàn toàn, phân ly độc lập.	D. Qua tế bào chất.
Câu 17: Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?
A. Cừu chuyển gen tổng hợp prôtêin huyết thanh của người.
B. Lúa chuyển gen tổng hợp β carôten.
C. Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protêin cao.
D. Vi khuẩn E. coli sản xuất hormon insulin của người.
Câu 18: Đặc điểm nổi bật của quần thể ngẫu phối làm nó có tiềm năng thích nghi là:
A. Tính đa hình cân bằng	B. Tần số alen luôn thay đổi
C. Đột biến gen lặn tiềm ẩn	D. Giao phối ngẫu nhiên
Câu 19: Trường hợp cơ thể sinh vật trong bộ nhiễm sắc thể gồm có hai bộ nhiễm của loài khác nhau là
A. đa bội thể chẵn.	B. thể lệch bội.	C. thể dị đa bội.	D. thể lưỡng bội.
Câu 20: Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, quần thể cây 4n là một loài mới vì quần thể cây 4n
A. Không thể giao phấn với cây của quần thể 2n.
B. Giao phối được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai bất thụ.
C. Có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số NST
D. Có đặc điểm hình thái: kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn cây của quần thể 2n.
Câu 21: Cá thể có kiểu gen tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1 nếu biết hoán vị gen đều xảy ra trong giảm phân hình thành hạt phấn và noãn với tần số 20%.
A. 4%.	B. 9%.	C. 16%.	D. 8%.
Câu 22: Lai phân tích là phương pháp:
A. Lai cơ thể có kiểu hình trội với thể đồng hợp lặn.
B. Tạp giao các cặp bố mẹ.
C. Lai cơ thể kiểu gen bất kỳ với thể đồng hợp lặn.
D. Lai cơ thể kiểu gen chưa biết với đồng hợp lặn.
Câu 23: Chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cho phát triển trong cơ thể nhiều con cái khác để tạo hàng loạt nhiều con có kiểu gen giống nhau gọi là phương pháp:
A. cấy truyền phôi.	B. công nghệ sinh học tế bào.
C. cấy truyền hợp tử.	D. nhân bản vô tính động vật.
Câu 24: Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều
A. kết thúc bằng Met.	B. bắt đầu bằng axit foocmin-Met.
C. bắt đầu bằng axit amin Met.	D. bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN
Câu 25: Trong quá trình dịch mã, pôlyribôxôm là
A. các ribôxôm dịch mã trên cùng 1 phân tử mARN.
B. một ribôxôm dịch mã trên các phân tử mARN khác nhau.
C. một ribôxôm dịch mã trên một phân tử mARN.
D. các ribôxôm dịch mã trên các phân tử mARN khác nhau trong cùng 1 chu kỳ tế bào.
Câu 26: Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là
A. chuỗi polipeptit.	B. axit amin tự do.
C. axit amin hoạt hoá.	D. phức hợp aa-tARN.
Câu 27: Quần thể nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0 AA + 1 Aa + 0aa= 1	B. 0,64 AA + 0,32 Aa +0,04 aa= 1
C. 0,50 AA + 0,25Aa +0,25 aa= 1	D. 0,20 AA + 0,5 Aa +0,3aa= 1
Câu 28: Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác ở trong gen nhưng không làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin được tổng hợp. Nguyên nhân là do
A. mã di truyền có tính đặc hiệu.	B. mã di truyền có tính phổ biến.
C. mã di truyền có tính thoái hoá.	D. mã di truyền là mã bộ ba.
Câu 29: Trong quần thể giao phối có tần số alen A = 0,9. Xác định tỉ lệ % thể dị hợp trong quần thể.
A. 20%	B. 18%	C. 22%	D. 9%
Câu 30: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
A. 1/4.	B. 1/3.	C. 3/4.	D. 2/3.
Câu 31: Enzim giới hạn và enzim nối trong kĩ thuật chuyển gen là:
A. Restrictaza và ligaza.	B. Lipaza và restrictaza.
C. Ligaza và restrictaza.	D. Restrictaza và lipaza.
Câu 32: Một loài sinh vật có bộ nhiểm sắc thể 2n = 14. Dự đoán số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể của thể tứ bội ( 4n ) ở loài này là
A. 56.	B. 24.	C. 28.	D. 18.
Câu 33: Bộ ba nào sau đây trên mARN không có vai trò làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 3’-GAU-5’.	B. 3’-AGU-5’.	C. 3’-AAU-5’.	D. 3’-GUA-5’.
Câu 34: Mọi sinh vật có mã di truyền và thành phần prôtêin giống nhau, chứng tỏ chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung. Đây là một trong những bằng chứng tiến hóa gì?
A. Địa lí sinh vật học.	B. Phôi sinh học.	C. Giải phẫu so sánh.	D. Sinh học phân tử.
Câu 35: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là
A. mã di truyền.	B. anticodon.	C. gen.	D. codon.
Câu 36: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là:
A. AA x AA.	B. Aa x Aa.	C. AA x Aa.	D. AA x aa.
Câu 37: Dạng đột biến thường sử dụng để lập bản đồ gen là:
A. Chuyển đoạn NST.	B. Mất đoạn NST.
C. Lặp đoạn NST.	D. Đảo đoạn NST.
Câu 38: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu.	B. Mã di truyền có tính phổ biến.
C. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.	D. Mã di truyền có tính thoái hóa.
Câu 39: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là
A. siêu trội.	B. bất thụ.	C. ưu thế lai.	D. thoái hóa giống.
Câu 40: Trong chọn giống cây trồng, hóa chất thường được dùng để gây đột biến đa bội thể là
A. Cônsixin	B. 5BU	C. EMS	D. NMU
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docKT_HK1_1415_SI_GDPT_132.doc
  • docKT_HK1_1415_SI_GDPT_209.doc
  • docKT_HK1_1415_SI_GDPT_357.doc
  • docKT_HK1_1415_SI_GDPT_485.doc
  • xlsKT_HK1_1415_SI_GDPT_dapancacmade.xls