Đề kiểm tra học kỳ I - Năm 2008 - 2009 môn: Công nghệ 6 - Đề 1 - Trường THCS Phan Thúc Duyện

doc 2 trang Người đăng tranhong Lượt xem 856Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I - Năm 2008 - 2009 môn: Công nghệ 6 - Đề 1 - Trường THCS Phan Thúc Duyện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ I - Năm 2008 - 2009 môn: Công nghệ 6 - Đề 1 - Trường THCS Phan Thúc Duyện
Trường THCS Phan Thúc Duyện ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM 08-09
Họ và tên HS:.. MÔN : CÔNG NGHỆ 6 - ĐỀ 1
Lớp:.. Thời gian : 45 phút
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
I.TRẮC NGHIỆM: (4đ)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu em chọn đúng nhất:
Câu 1:Có thể phân biệt nhanh vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học khi đi mua vải bằng cách :
a. Vò vải, xem mặt vải. b. Vò vải, nhúng nước.
c. Xé vải, nhúng nước. d. Vò vải, đốt sợi vải.
Câu 2: Chọn màu vải để may quần hợp với tất cả các màu của áolà: 
a. Màu đen, màu tím. b. Màu đen, màu trắng.
c. Màu trắng, màu vàng. d. Màu đỏ, màu xanh.
Câu 3: Đồ đạc thường sử dụng trong nhà một phòng để tiết kiệm diện tích là:
a. Màn gió, bình phong. b. Đi văng có thể kéo ra thành giường.
c. Đồ đạc nhiều công dụng . d. Bàn ghế xếp, tủ giường.
Câu 4: Bảo quản trang phục gồm những công việc:
a. Giặt, phơi. b. Là (ủi).
c. Cất giữ. d. Cả a,b,c.
Câu 5:(2đ) Hãy điền dấu x vào cột Đ những câu em cho là đúng và vào cột S những câu em cho là sai:
Nội dung
Đ
S
a. Chỉ cần một nấc nhiệt độ, có thể là (ủi) tất cả các loại vải
b. Nên chọn vật dụng đi kèm ( mũ, khăn quàng, tất, giày dép) phù hợp với nhiều bộ quần áo.
c. Trên một bức tường treo càng nhiều tranh ảnh càng đẹp.
d. Có thể dùng bát, vỏ chai, vỏ lon bia, ấm trà làm bình cắm hoa.
II. TỰ LUẬN: (6đ)
Câu 6 (2đ): Vì sao mùa hè, người ta thích mặc áo vải sợi bông, vải sợi tơ tằm mà không thích mặc vải nilon, polyeste?
Câu 7: (2đ) Dựa vào kiến thức đã học về phối hợp màu sắc, hoa văn của áovà quần, em hãy nêu cách mặc phối hợp , hợp lý từ 6 sản phẩm sau đây (ví dụ:b+g)
 a. Áo màu nâu, hoa vàng. d. Quần màu nâu.
 b. Áo màu trắng .e. Quần màu đen. . 
 c. Áo màu đỏ g.Quần màu trắng.
Câu 8: (2đ) Em có một phòng nhỏ hoặc một khu vực riêng để học tập, ngủ, nghỉ:
Em cần có những đồ đạc gì và bố trí chúng như thế nào cho thuận tiện?
Em sẽ làm gì hằng ngày để chỗ ở của em luôn ngăn nắp, sạch đẹp?
BÀI LÀM:
.
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM:
I. TRẮC NGHIỆM (4Đ):
-Mỗi câu đúng 0,5đ
Câu1c; câu2b; câu 3c; câu 4d;
Câu 5: (2đ)
Đánh dấu vào cột Đ: b, d
Đánh dấu vào cột S: a,c
II. TỰ LUẬN: (6Đ)
Câu 6: (2đ)
– Thích mặc vải sợi bông, tơ tằm : (mỗi ý đúng 0,5đ)
-Vải sợi bông, vải sợi tơ tằm thuộc loại vải sợi thiên nhiên , hai loại vải này có tính chất hút ẩm cao mặc thoáng mát, thấm mồ hôi nên người mặc cảm thấy dễ chịu.
b. Không thích mặc vải nilon, polyeste (mỗi ý đúng 0,5đ)
-Vải nilon, polyeste thuộc loại vải sợi hoá học (sợi tổng hợp)
-Hai loại vải này có tính hút ẩm kém, mặc bí vì ít thấm mồ hôi, nên người mặc cảm thấy dễ chịu .
Câu 7: (2đ)
a. Nêu các cách phối hợp hợp lý , ( không tính bộ b+g)
a+e; b+d; c+e; a+g; b+e; c+g.
Câu 8: (2đ)
Các đồ đạc cần thiết và cách bố trí (1đ)
Giường và tủ đầu giường ( nếu có) bố trí ở góc yên tĩnh , kín đáo.
Bàn học kê ở gần cửa sổ, giá sách gần bàn học để dễ lấy sách vở.
Việc làm hằng ngày để chỗ ở luôn ngăn nắp sạch đẹp (1đ)
Dọn dẹp, lau chùi thường xuyên.
Các vật dụng sau khi dùng để lại đúng vị trí.
Trang trímột vài bức tranh hoặc một số đồ vật.
Trang trí bằng hoa.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_cong_nghe_6.doc