ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Toán lớp 7 Năm học 2015 -2016 Thời gian làm bài 90’ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững các khái niệm về số hữu tỉ, số vô tỉ, số thực và khái niệm về căn bậc hai, tính chất của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, Học sinh biết công thức đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, các tính chất Học sinh năm được khái niệm hàm số, cách cho hàm số. Học sinh nắm KN hai góc đối đỉnh, KN hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song, tính chất của chúng, HS nắm vững KN hai tam giác bằng nhau, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, tính chất tổng ba góc của tam giác 2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo các phép tính về số hữu tỉ, biết vận dụng các tính chất của tỉ tệ thức, dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán tìm x, y. Giải bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. Biết sử dụng tính chất của hai đường thẳng song song tính số đo góc, biết chứng minh hai đường thẳng song song Biết tính số đo góc của tam giác, chứng minh hai tam giác bằng nhau Có kĩ năng vẽ hình thành thạo theo yêu cầu bài toán. 3. Thái độ : Nghiêm túc trong thi cử và kiểm tra Sáng tạo trong làm bài II. MA TRẬN Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Tập hợp số hữu tỉ, thực R Phân biệt số hữu tỉ vô tỉ, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số Vận dụng được quy tắc các phép tính trong Q tính GTBT Vận dụng bài toán tìm x, có sử dụng các quy tắc tính GTBT, quy tắc chuyển vế, GTTĐ. Vận dụng tổng hợp các kiến thức đã học giải bài toán tổng hợp Số câu 1 2 2 1 6 Số điểm Tỉ lệ % 0,5 5% 1 10% 1 10% 1 10% 3,5 35% 2. Đại lượng tỉ lệ thuận., đại lượng tỉ lệ nghịch, hàm số, dãy tỉ số bằng nhau Tính GTHS tại giá trị của biến, biểu diễn điểm trên mặt phẳng tọa độ Vận dụng được tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận,tỉ lệ nghịch và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán có nội dung thực tế Số câu 1 1 2 Số điểm Tỉ lệ % 1 10% 2 20% 3,0 30% 3. Hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song đường thẳng vuông góc,hai tam giác bằng nhau, tổng ba góc của tam giác. Vẽ được hình chính xác theo yêu cầu bài toán Chứng minh tam giác bằng nhau Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, hai đường thẳng song song hoặc hai đường thẳng vuông góc. Số câu 1 1 2 4 Số điểm Tỉ lệ % 0,5 5% 1 10% 2 20% 3,5 35% Tổng số câu 3 3 5 1 12 Tổng số điểm % 2,0 20% 2,0 20% 5.0 50% 1 10% 10 100% III. NỘI DUNG ĐỀ Câu 1. (0.5 điểm) Điền các dấu (∈, ∉, ⊂) thích hợp vào ô vuông 3 Q, 3 R, -2,53 Q 0,2(35) I, N Z, I R Câu 2. (1 điểm) Tính giá trị của các biểu thức: a) b) Câu 3. (1 điểm) Tìm x, biết: a) b) Câu 4. (1 điểm) Tổng kết học kỳ lớp 7A có 11 học sinh giỏi, 14 học sinh khá và 25 học sinh trùng bình, không có học sinh kém. Hãy tính tỉ lệ phần trăm mỗi loại học sinh của lớp. Câu 5. (1 điểm) Điểm nào sau đây thuộc đồ thị của hàm số vôùi A(1;0) ; B(-1;-2) C(3;-1); D(1;) Câu 6. (2 điểm) Số học sinh bốn khối 6,7,8,9 tỉ lệ với các số 6; 5; 4; 3. Biết rằng số học sinh khối 9 ít hơn số học sinh khối 7 là 80 học sinh. Tính số học sinh mỗi khối. Câu 7. (3.5 điểm) Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, đường thẳng AH vuông góc với BC tại H. Trên tia đối của tia HA lấy điểm D sao cho HA = HD. a) Chứng minh b) Chứng minh BC và CB lần lượt là các tia phân giác của góc ABD và góc ACD c) Chứng minh CA = CD và BD = BA. IV. BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN Câu Nội dung Điểm 1 (0.5 điểm) Điền đúng các kí hiệu dòng đầu Điền đúng các kí hiệu dòng sau 0.25 0.25 2 (1 điểm) a) 0.25 0.25 b) 0.25 0.25 3 (1 điểm) a) (*) Hoặc (**) Từ (*) Từ (**) 0.25 0.25 b) 0.25 0.25 4 (1 điểm) Số học sinh của lớp 7A là: 11 + 14 + 25 = 50 (học sinh) Số học sinh giỏi chiếm: 11 : 50 . 100% = 22% Số học sinh khá chiếm: 14 : 50 . 100% = 28% Số học sinh trung bình chiếm: 25 : 50 . 100% = 50% 0.25 0.25 0.25 0.25 5 (1 điểm) Trình bày mỗi một điểm đúng được 0.25 điểm 1.0 6 (2 điểm) Gọi số học sinh của bốn khối 6,7,8,9 lần lượt là: x, y, z, t. Theo bài ra ta có: và y – t = 80 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Ta có: => x = 6 . 40 = 240 ; z = 4 . 40 = 160 y = 5 . 40 = 200 ; t = 3 . 40 = 120 Vậy số học sinh của các khối 6,7,8,9 lần lượt là: 240 (HS); 160 (HS); 200 (HS); 120 (HS). 0.25 0.5 0.5 0.25 0.25 0.25 7 (3.5 điểm) Vẽ đúng hình 0.5 a) (vì có BH chung; AH = DH) 0.5 0.5 b) (1) => ABH= DBH => BC là tia phân giác của góc ABD (2) => ACH= DCH Suy ra CB là tia phân giác của góc ACD 0.25 0.25 0.25 0.25 c) Từ (1) suy ra: BA = BD Từ (2) suy ra : CA = CD 0.5 0.5 Giáo viên ra đề: Lương Văn Tô Đơn vị: THCS Tây Hưng, Tiên Lãng, Hải Phòng
Tài liệu đính kèm: