Đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường TH Hòa Hưng 3 (Có đáp án)

doc 9 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 19/07/2022 Lượt xem 277Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường TH Hòa Hưng 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường TH Hòa Hưng 3 (Có đáp án)
PHÒNG GD & ĐT H. GIỒNG RIỀNG
ĐỀ KIỂM TRA HK I NĂM HỌC 2015 – 2016
TRƯỜNG TH HÒA HƯNG 3
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4
Họ và tên học sinh
................................................
Số báo danh: ........; Lớp 4 ...
Ngày thi: 24/12/2015.
Giám thị
(ký, ghi họ tên)
Giám sát
(ký, ghi họ tên)
Mã số
phách
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Nhận xét
Mã số
phách
Đề bài 
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
A. I. Đọc thành tiếng (1 điểm): Đọc 01 trong 04 đoạn văn của văn bản Ông Trạng thả diều. (có phiếu bốc thăm).
A. II. Đọc hiểu và làm bài tập (4 điểm) khoảng 20 phút
Ông Trạng thả diều
Vào đời vua Trần Thái Tông, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tên là Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi.
Lên sáu tuổi, chú học ông thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều.
Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học. Đã học thì phải đèn sách như ai nhưng sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ; còn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo vẫn vi vút tầng mây. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt văn hay, vượt xa các học trò của thầy.
Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có mười ba tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta.
Theo Trinh Đường
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
1. ( 0,5 điểm) Ông Trạng thả diều có tên là gì ? 
A. Trạng nguyên.
B. Nguyễn Hiền.
C. Chú bé thả diều.
KHÔNG VIẾT VÀO Ô NÀY
2. (0,5 điểm) Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ? 
A. Chú bé rất ham thả diều.
B. Chú học đến đâu hiểu ngay đến đó, có trí nhớ lạ thường, thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thời giờ chơi diều.
C. Lúc bé chú đã biết làm diều để chơi.
3. (0,5 điểm) Vì sao chú bé Nguyễn Hiền được gọi là "Ông Trạng thả diều" ? 
A.Vì Nguyễn Hiền thích chơi diều.
B. Vì Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi mười ba, khi vẫn còn là chú bé thích chơi diều.
C. Vì Nguyễn Hiền thích chăn trâu.
4. (0,5điểm) Trong câu: "Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học." Bộ phận vị ngữ là: .
5. (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây chỉ gồm những danh từ riêng ? 
A. Trần Thái Tông, Nguyễn Hiền.
B. Trạng nguyên, chú bé.
C. cánh diều, tiếng sáo.
6. (0,5 điểm) Câu: "Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến dâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường." thuộc loại câu gì ? 
A. Câu hỏi.
B. Câu kể.
C. Câu cảm.
7. (0,5 điểm) Trong câu: "Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo vẫn vi vút tầng mây" từ nào là từ láy ? 
A. Bận học.
B. Vi vút.
C. Tầng mây.
8. (0,5 điểm) Nêu nội dung bài Ông Trạng thả diều vào chỗ trống dưới đây: 
..
KHÔNG VIẾT VÀO Ô NÀY
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn
B. I. Chính tả (2 điểm), khoảng 15 phút.
 Nghe viết bài: Văn hay chữ tốt (trang 129). Viết từ: Sáng sáng... văn hay chữ tốt.
.
.
.
.
.
.
.
.
B. II. Viết văn (3 điểm), khoảng 30 phút.
Đề bài: Hãy tả một món đồ chơi mà em yêu thích nhất.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Năm học 2015 – 2016
A. Kiểm tra kĩ năng đọc 
A. I. Đọc thành tiếng (1 điểm): 
Cho học sinh bốc thăm và đọc 01 trong 04 đoạn văn của văn bản Ông Trang thả diều và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
----------------------------------------------------------------------------
Ông Trạng thả diều
Vào đời vua Trần Thái Tông, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tên là Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi.
Câu hỏi: Nguyễn Hiền sinh ra trong hoàn cảnh gia đình như thế nào ? 
----------------------------------------------------------------------------
Ông Trạng thả diều
Lên sáu tuổi, chú học ông thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều.
Câu hỏi: Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ? 
----------------------------------------------------------------------------
Ông Trạng thả diều
Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học. Đã học thì phải đèn sách như ai nhưng sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ; còn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo vẫn vi vút tầng mây. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt văn hay, vượt xa các học trò của thầy.
Câu hỏi: Sách, bút và đèn để học của chú bé Hiền có gì đặc biệt ? 
----------------------------------------------------------------------------
Ông Trạng thả diều
Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có mười ba tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta.
Câu hỏi: Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông Trạng thả diều" ? 
----------------------------------------------------------------------------
PHÒNG GD & ĐT H. GIỒNG RIỀNG
ĐỀ KIỂM TRA HK I NĂM HỌC 2015 – 2016
TRƯỜNG TH HÒA HƯNG 3
Môn: Toán - Lớp 4
Họ và tên học sinh
................................................
Số báo danh: ........; Lớp 4 ...
Ngày thi: 25/12/2015.
Giám thị
(ký, ghi họ tên)
Giám sát
(ký, ghi họ tên)
Mã số
phách
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Nhận xét
Mã số
phách
Đề bài 
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
1. (1 điểm) Số gồm ba mươi triệu, ba mươi nghìn và ba mươi được viết là: 
 A. 305 030.	 B. 3 030 030.	 C. 3 003 030.	 	D. 30 030 030.
2. (1 điểm) Số nào trong các số dưới đây có chữ số 5 biểu thị cho 50 000 ? 
 A. 905316.	 B. 152087.	 C. 501834.	 D. 340581.
3. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: 
 a) 291 908 + 356 472 b) 583 406 – 574 321 
 .................................. ..................................
 .................................. ..................................
 .................................. ..................................
 .................................. ..................................
 c) 36 576 x 25 d) 10 105 : 43 
 .................................. ..................................
 .................................. ..................................
 .................................. ..................................
 .................................. ..................................
 .................................. ..................................
 .................................. ..................................
4. (1 điểm) Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9 là: 
 A. 8729.	 B. 906.	 C. 180l.	 D. 2403.
5. (1 điểm) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 4 tấn 26 kg =  kg là: 
 A. 426.	 B. 4026.	 C. 4260.	 D. 4206.
KHÔNG VIẾT VÀO Ô NÀY
6. (1 điểm) Tính và chuyển đổi theo yêu cầu sau: 
95 dm2 + 5 dm2 = . dm2 = . m2
7. (1 điểm) Cho hình bình hành ABCD như hình vẽ 
a) Hãy viết tên các cặp cạnh song song của hình bình A	 B 
4 cm
hành ABCD:
	 B
b) Viết tên cặp cạnh vuông góc có trong hình bên:
. D 	 	 C
. H 13 cm
8. (2 điểm) Thùng lớn và thùng bé chứa được tất cả 600 lít nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng lớn 120 lít nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước ?
Bài giải
HƯỚNG DẪN 
CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
A. I. Đọc thành tiếng (1 điểm)
* Giáo viên cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Đọc lưu loát không quá 1 phút, biết ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ (0,75 điểm).
- Trả lời đúng câu hỏi (0,25 điểm).
* Học sinh bị trừ điểm khi:
- Đọc sai tiếng (do phát âm không chuẩn, sai phụ âm đầu, bỏ chữ, ...), đọc chậm, còn đánh vần, ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ.
- Trả lời câu hỏi không đúng hoặc không trả lời được (trừ 0,25 điểm).
- Tùy trường hợp, giáo viên có thể cho các mức điểm như sau: 0,75; 0,5; 0,25.
ĐÁP ÁN CÂU HỎI
PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG 
1. Gia đình rất nghèo.
2. Học đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc 20 trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều.
3. Sách là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ; còn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong.
4. Vì chú bé Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13 khi vẫn là một chú bé ham thích chơi diều. 
NỘI DUNG BÀI CHÍNH TẢ
GIÁO VIÊN ĐỌC CHO HỌC SINH NGHE VIẾT & SOÁT LỖI CHẤM THI
Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi buổi tối, ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ, Chữ viết đã tiến bộ, ông lại mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện nhiều kiểu chữ khác nhau.
Kiên trì luyện tập suốt mấy năm, chữ ông mỗi ngày một đẹp. Ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt.
ĐÁP ÁN
ĐỌC HIỂU VÀ LÀM BÀI TẬP
A. II. Đọc hiểu và làm bài tập (4 điểm) 
Câu 1: B (0,5 điểm)
Câu 2: B (0,5 điểm)
Câu 3: B (0,5 điểm)
Câu 4: đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học (0,5 điểm)
Câu 5: A (0,5 điểm)
Câu 6: B (0,5 điểm)
Câu 7: B (0,5 điểm)
Câu 8: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (0,5 điểm)
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn
B. I. Chính tả (2 điểm)
* Giáo viên cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, cho 2 điểm.
- Sai mỗi lỗi chính tả (phụ âm đầu, vần, âm cuối), không viết hoa hoặc viết hoa tuỳ tiện trừ 0,2 điểm.
- Viết sai 3 dấu thanh, tính 1 lỗi, trừ 0,2 điểm.
- Sai những tiếng giống nhau (lặp lại) tính 1 lỗi, trừ 0,2 điểm.
- Chữ viết không rõ ràng, viết không thẳng hàng, trình bày bẩn, sai về độ cao trừ 0,2 điểm toàn bài.
- Sai từ 10 lỗi trở lên, cho 0,5 điểm toàn bài.
B. II. Viết văn (3 điểm), khoảng 30 phút
* Đảm bảo đủ các yêu cầu sau được 3 điểm:
- Viết được một bài văn (đủ ba phần: mở, thân và kết bài) theo nội dung yêu cầu của đề bài. 
- Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy hợp lí.
- Chữ viết rõ ràng, dùng từ hợp lí, viết câu đúng ngữ pháp.
* Tùy theo mức độ sai sót về ý, về cách diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 2,75; 2,5; 2,25; 2; 1,75; 1,5; 1,25; 1.
* Lạc đề (1 điểm).
HƯỚNG DẪN 
CHẤM ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 4
Câu 1: D. (1 điểm)
Câu 2: B. (1 điểm)
Câu 3: (2 điểm)
291908
 + 356472
 648380 
 583406
 - 574321
 9085
36576
 x 25
 182880
 73152
 914400
 10105 43
 150 235
 215
 0 
Câu 4: D. (1 điểm)
Câu 5: B. (1 điểm)
Câu 6: 100 dm2 = 1 m2 (1 điểm)
Câu 7: a) AB // DC và AD // BC. (1 điểm)
 b) AH và DC.
Câu 8: (2 điểm)
Bài giải
 Số lít nước thùng lớn chứa là: 	(0,25 điểm)	
 (600 + 120) : 2 = 360 (lít) 	(0,5 điểm)
 Số lít nước thùng bé chứa là: 	(0,25 điểm)
 360 – 120 = 240 (lít) (0,5 điểm)
 Đáp số: thùng lớn: 360 lít. (0,5 điểm)
 thùng bé: 240 lít.
 Hoặc
Bài giải
 Số lít nước thùng bé chứa là: 	 (0,25 điểm)	
 (600 – 120) : 2 = 240 (lít) 	(0,5 điểm)
 Số lít nước thùng lớn chứa là: 	(0,25 điểm)
 240 + 120 = 360 (lít) (0,5 điểm)
 Đáp số: thùng bé: 240 lít. (0,5 điểm)
 thùng lớn: 360 lít.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_toan_lop_4_nam_hoc_2015.doc