Đề kiểm tra định kì học kì I Tiếng việt lớp 3 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Toàn Thắng

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 324Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì học kì I Tiếng việt lớp 3 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Toàn Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì học kì I Tiếng việt lớp 3 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Toàn Thắng
PHÒNG GD&ĐT KIM ĐỘNG
Trường Tiểu học Toàn Thắng
 -----***------
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI 
NĂM HỌC: 2015-2016
KÌ I
Số phách
Họ và tên:..
Lớp: Số báo danh :
Môn: Tiếng Việt Lớp 3 
 Thời gian: 90 phút 
..
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
Gv chấm
Số phách
Điểm đọc: 
Điểm viết: 
Điểm chung: ..
A.KIỂM TRA ĐỌC: 
I.Đọc thành tiếng: (5 điểm) Có đề kèm theo.
II.Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
Bài đọc: Thả diều
Cánh diều no gió                      	Sáo nó thổi vang                         	Sao trời trôi qua                       	Diều thành trăng vàng.    
Cánh diều no gió                  	Tiếng nó trong ngần              
Diều hay chiếc thuyền               
Trôi trên sông Ngân.    
Cánh diều no gió
Tiếng nó chơi vơi
Diều là hạt cau
Phơi trên nong trời
Trời như cánh đồng
Xong mùa gặt hái 
Diều em lưỡi liềm
Ai quên bỏ lại.
Cánh diều no gió
Nhạc trời reo vang
Tiếng diều xanh lúa
Uốn cong tre làng
TRẦN ĐĂNG KHOA
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây :
 Câu 1:(0,5 điểm) Câu thơ “ Cánh diều no gió” trong bài thơ được tác giả lặp lại mấy lần?
A. 3 lần            B.  4 lần            C.  5 lần 
 Câu 2:(0,5 điểm) Câu thơ “ Sao trời trôi qua- Diều thành trăng vàng” tả cảnh diều vào lúc nào?
A. Vào ban ngày             B.  Vào lúc hoàng hôn            C.  Vào ban đêm
 Câu 3 : (0,5 điểm)  Em hiểu “Sao trời trôi qua- Diều thành trăng vàng” là thế nào?
A. Diều bay cao ngang sao trời và biến thành mặt trăng.
B. Ở giữa những ngôi sao, cánh diều giống mặt trăng.
C. Khi không có sao, cánh diều giống mặt trăng.
Câu 4: (0,5 điểm)  Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ đặc điểm của sự vật?
A. thả diều, phơi, gặt hái
B. trong ngần, chơi vơi, xanh
C. cánh diều, chiếc thuyền, lưỡi liềm
Câu 5: (1 điểm)  Câu nào trong các câu dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai thế nào?
A. Tiếng sáo diều trong ngần.
B. Bạn nhỏ thả diều trên cánh đồng.
C. Diều là chiếc thuyền trôi trên sông Ngân.
Câu 6: (1 điểm)  Dòng nào dưới đây có hình ảnh so sánh:
Cánh diều no gió – Tiếng nó trong ngần
Diều là hạt cau – Phơi trên nong trời
Tiếng diều xanh lúa – Uốn cong tre làng
Câu 7: (1 điểm)  Bộ phận in đậm trong câu : “Cánh diều no gió ” trả lời cho câu hỏi nào ?	
Ai ? B. Thế nào ? C. Làm gì ?
B. KIỂM TRA VIẾT:
I. Chính tả : (5 điểm) Nhà rông ở Tây Nguyên (Tiếng Việt 3- tập 1- trang 63)
 (Giáo viên đọc cho học sinh viết đầu bài và đoạn “Gian đầu nhà rông ... dùng khi cúng tế.”)
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
II. Tập làm văn (5 điểm ) 
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn để kể về nơi em đang ở.
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ĐỀ VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG
LỚP 3
A. Bài đọc:
- Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng một đoạn trong số các bài sau, trả lời một câu hỏi nội dung bài do giáo viên nêu. ( Thời gian cho mỗi học sinh không quá 2 phút)
Bài 1: Nắng phương Nam (Tiếng Việt 3 – Tập 1/trang 94)
* HS đọc đoạn 1.
Câu hỏi: Nghe đọc thư Vân, các bạn nhỏ mong ước điều gì ?
- Gợi ý trả lời: Các bạn nhỏ mong ước gửi cho Vân được ít nắng phương Nam.
Bài 2: “ Vàm Cỏ Đông” (Tiếng Việt 3- Tập 1- Trang 106)
* Đọc cả bài.
Câu hỏi: Tác giả đã ví con sông quê mình với cái gì?
- Gợi ý trả lời: Ví con sông như dòng sữa mẹ.
Bài 3: “Hũ bạc của người cha” (Tiếng Việt 3- Tập 1- Trang 121)
 * Đọc đoạn 1+2
Câu hái: Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
- Gợi ý trả lời: Ông lão muốn con trai là người siêng năng, chăm chỉ làm lụng, biết tự kiếm sống bằng chính sức lao động của mình.
Bài 4: “Đôi bạn” (Tiếng Việt 3 – Tập 1 – Trang 130)
* Đọc đoạn 1 
Câu hỏi: Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? Mến thấy thị xã có gì lạ?
- Gợi ý: Thành và Mến kết bạn từ ngày còn nhỏ. Mến thấy ở thị xã có nhiều phố, phố nào cũng có nhiều nhà ngói san sát, cái cao, cái thấp, xe cộ đi lại nườm nượp, đèn diện lấp lánh ...
Bài 5: “Về quê ngoại” ( Tiếng Việt 3- Tập 1- Trang 132)
* Đọc cả bài.
Câu hỏi: + Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Quê bạn nhỏ ở đâu?
- Gợi ý trả lời: Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê, quê bạn nhỏ ở nông thôn.

Tài liệu đính kèm:

  • docTieng_Viet_3_CKI_20152016.doc