Đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4

doc 2 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 19/07/2022 Lượt xem 180Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4
TIẾNG VIỆT
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:
Giáo viên cho học sinh bốc thăm chọn 1 trong 4 bài, đọc thành tiếng một đoạn và trả lời 1 trong 2 câu hỏi trong các bài đọc dưới đây: 	
1. Bài Ông Trạng thả diều ( TV4/1, trang 104)
a- Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
b- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
2. Bài Vẽ trứng ( TV4/1, tập 1, trang 120)
a- Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ trứng để làm gì?
	b- Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào?
3. Bài Văn hay chữ tốt ( TV4/1, trang 129)
a- Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
	b- Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào?
4. Bài Kéo co ( TV4/1, trang 155)
a- Hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp?
b- Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
II. Đọc thầm và làm bài tập:
BÀI KIỂM TRA KÌ LẠ
	Hôm ấy là ngày đầu tiên của năm học mới, lòng tôi tràn trề niềm tin nhưng thực sự vẫn rất lo lắng cho những kì thi sắp tới. Tiết Toán đầu tiên. Vừa vào lớp, thầy cho cả lớp làm bài kiểm tra đầu năm. Cả lớp đều cảm thấy rất ngạc nhiên khi thầy phát cho chúng tôi ba loại đề bài khác nhau rồi nói :
	- Đề thứ nhất gồm những câu hỏi rất cơ bản nhưng cũng khá nâng cao, nếu làm hết các em sẽ được điểm mười. Đề thứ hai có điểm cao nhất là tám với mức độ tương đối. Với dạng đề thứ ba, các em dễ dàng đạt điểm sáu với những bài toán rất dễ. Các em được quyền chọn một trong ba loại đề này .
	Thầy chỉ giới hạn thời gian làm bài là mười lăm phút nên tôi quyết định chọn dạng đề thứ hai cho chắc ăn. Không chỉ tôi mà các bạn trong lớp cũng thế, đa phần chọn dạng đề thứ hai, số ít học kém hơn thì chọn dạng đề thứ ba.
	Một tuần sau, thầy trả bài kiểm tra. Cả lớp càng ngạc nhiên hơn khi ai chọn dạng đề nào thì được đúng tổng điểm của đề đó, bất kể đúng sai . Lớp trưởng rụt rè hỏi thầy :
	- Thưa thầy, tại sao lại thế ạ ?
	Thầy khẽ mỉm cười rồi nghiêm nghị trả lời :
	- Với bài kiểm tra này, thầy chỉ muốn thử thách sự tự tin của lớp mình. Ai trong số các em cũng mơ ước được điểm mười nhưng ít ai dám vượt qua thử thách để biến ước mơ ấy thành hiện thực. Các em ạ, có những việc thoạt nhìn tưởng như rất khó khăn nên dễ làm chúng ta rút lui ngay từ phút đầu tiên. Nhưng nếu không tự tin đối đầu với thử thách thì chúng ta sẽ chẳng biết khả năng của mình đến đâu và cũng khó vươn tới đỉnh điểm của thành công.
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng. 
1. Thầy giáo cho kiểm tra Toán đầu năm học nhằm mục đích gì?
	A. Đánh giá chất lượng học toán của học sinh.
	B. Kiểm tra nề nếp làm bài của học sinh.
	C. Thử thách sự tự tin của học sinh.
	D. Có biện pháp giảng dạy tốt hơn.
2. Tại sao phần lớn học sinh trong lớp lại chọn dạng đề thứ hai?
	A. Vì có câu hỏi nâng cao.
	B. Ở mức độ tương đối.
	C. Có những bài toán dễ
	D. Chọn theo số đông.
3. Khi nhận lại bài kiểm tra các bạn học sinh ngạc nhiên về điều gì?
	A. Ai cũng cũng đều có số điểm bằng nhau.
	B. Nhận đề dễ thì được điểm cao vì làm đúng hết các bài toán thầy cho.
	C. Nhận đề khó thì được điểm thấp hơn vì có các bài toán nâng cao.
	D. Ai chọn dạng đề nào thì được đúng tổng điểm của đề đó, bất kể đúng sai . 
4. Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
	A. Khi kiểm tra nên chọn dạng đề được điểm cao.
	B. Không nên chọn đề khó mà nên chọn đề vừa sức với mình.
	C. Cần tự tin đối đầu với thử thách để có cơ hội vươn tới thành công.
	D. Ít ai dám vượt qua thử thách để biến ước mơ ấy thành hiện thực.
5. Câu hỏi: Thưa thầy, tại sao lại thế ạ ? Được dùng vào mục đích gì?
A. Thể hiện sự khen ngợi. 
B. Thể hiện sự khẳng định.
C. Thể hiện ý chê trách
D. Thể hiện mong muốn. 
6. Trong câu " lòng tôi tràn trề niềm tin nhưng thực sự vẫn rất lo lắng cho những kì thi sắp tới." có mấy từ láy ? Viết ra?
	A. Một từ là.....................................
	B. Hai từ là......................................
	C. Ba từ là.......................................
	D. Bốn từ là.....................................
7. Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong câu: Một tuần sau, thầy trả bài kiểm tra. 
- Chủ ngữ: ..
- Vị ngữ: ........
8. Tìm động từ, tính từ trong câu: Lớp trưởng rụt rè hỏi thầy :
- Các động từ: ....
- Các tính từ: ..

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_4.doc